11.11.2017 Views

Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a (cm).<br />

a<br />

2 2<br />

Suy ra: OA = ( cm) ⇒ SO = SA − OA = ( cm)<br />

2 2<br />

3<br />

1 2 a a 3<br />

Ta có: V<br />

S.ABCD<br />

= .a . = ( cm )<br />

3 2 3 2<br />

.<br />

3 3<br />

Theo đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>: V = = 3 3 ⇔ = 3 3 ⇔ a = 9 6 ⇔ a = 9 6 ( cm)<br />

S.ABCD<br />

6 3<br />

a<br />

2 3 2<br />

3<br />

Suy ra <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh của khối Pyraminx : a = . ≈ , ( cm)<br />

3<br />

a<br />

.<br />

3 3 9 6 8 41 .<br />

Bài 3.44. Phần mái của một căn nhà có dạng là khối <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> như hình vẽ (Hình<br />

3.10.14.a). Bản vẽ hình chiếu của phần mái với phương chiếu vuông góc với sàn được<br />

cho ở hình 3.10.14.b. Biết chiều cao của phần mái là 160 cm.<br />

a. Tính thể <strong>tích</strong> của phần mái nhà.<br />

b. Tính góc giữa các mặt của mái nhà với sàn phần áp mái.<br />

.<br />

• Đầu tiên, ta tính thể <strong>tích</strong> khối chóp A.EFNM:<br />

1 1 64<br />

V<br />

AEFNM<br />

= .S<br />

EFNM<br />

.d ⎡<br />

⎣<br />

A; EFNM<br />

⎦<br />

= . . . , = m<br />

3 3 15<br />

64 3<br />

Suy ra VB.CDPQ<br />

= V<br />

A.FEMN<br />

= ( m )<br />

3<br />

( ) ⎤ ( 4 2) 1 6 ( )<br />

15<br />

.<br />

• Bây giờ, ta tìm thể <strong>tích</strong> khối lăng trụ tam giác đứng AMN.BPQ:<br />

⎛ 1 128<br />

VAMN.BPQ<br />

= S<br />

AMN<br />

.MP = ⎜ .d A,MN .MN ⎟. = .d<br />

⎣<br />

A; FEDC<br />

⎦<br />

.MN = . , . = m<br />

⎝ 2 ⎠<br />

5<br />

⎞<br />

3<br />

( ) 8 4 ⎡ ( ) ⎤ 4 1 6 4 ( )<br />

(<strong>trong</strong><br />

đó do mặt phẳng (AMN) vuông góc với mặt phẳng (FEDC), <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> MN là giao tuyến của 2<br />

mặt phẳng này nên khoảng cách từ A đến MN cũng là khoảng cách từ A đến mặt phẳng<br />

(FEDC)).<br />

• Vậy thể <strong>tích</strong> phần mái nhà:<br />

3<br />

( )<br />

128 64 512<br />

VFAE.CBD = VAMN.BPQ + VA.FEMN + V<br />

B.CDPQ<br />

= + 2. = m<br />

5 15 15<br />

Hình 3.10.14.a<br />

Hình 3.10.14.b<br />

Nhận xét khối <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> của chúng ta <strong>không</strong> nằm <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các khối chóp hay lăng trụ đã<br />

biết, như vậy để tính thể <strong>tích</strong> của khối này ta nên chia nó ra thành các khối quen thuộc.<br />

Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />

a. Dựng mô hình của mái nhà là khối <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />

AEF.BDC.<br />

Qua A dựng mặt phẳng vuông góc với<br />

(CDEF) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> song song với EF, cắt ED <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> FC tại<br />

M <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> N.<br />

Tương tự, dựng mặt phẳng qua B vuông góc<br />

với (CDEF) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> song song với CD, cắt ED <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> FC<br />

tại P <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Q.<br />

Lúc này khối <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> AEF.BDC được chia<br />

Hình 3.10.14.c<br />

thành 2 khối chóp tứ giác bằng nhau là A.EFNM<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> B.PQCD, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một khối lăng trụ tam giác đứng AMN.BPQ. (hình 3.10.14.c)<br />

• Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bản vẽ hình chiếu, ta xác định được các kích thước sau:<br />

CD = EF = 4 m; CF = ED = 12 m;<br />

EM = FN = DP = CQ = 2 m;<br />

AB = 12 – 2 – 2 = 8 m.<br />

b. Kẻ AO vuông góc với MN tại O, suy ra AO vuông góc với mặt phẳng (FEDC).<br />

• Góc giữa (AFE) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> (FEDC):<br />

Kẻ AH ⊥ FE tại H, ta có góc giữa 2 mặt phẳng (AFE) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> (FEDC) chính là góc AHO.<br />

AO 1,<br />

6 o<br />

tan AHO = = = 0, 8 ⇒ AHO ≈ 38 40'<br />

.<br />

OH 2<br />

• Góc giữa (ABCF) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> (FEDC):<br />

Góc giữa 2 mặt phẳng (ABCF) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> (FEDC) chính là góc ANO.<br />

AO 1,<br />

6 o<br />

tan ANO = = = 0, 8 ⇒ ANO ≈ 38 40'<br />

.<br />

ON 2<br />

o<br />

Vậy góc giữa các mặt bên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sàn áp mái đều là 38 40 ' .<br />

Đối với những khối <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> lạ, chúng ta nên <strong>phân</strong> chia khối này thành các khối <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />

quen thuộc để tính thể <strong>tích</strong>.<br />

Ưu tiên <strong>phân</strong> chia sao cho tạo thành các khối chóp hoặc lăng trụ có cùng mặt phẳng<br />

đáy hoặc cùng chiều cao.<br />

Bài 3.45. Một hồ bơi có dạng là một hình lăng trụ tứ giác đứng với đáy là hình thang<br />

vuông (mặt bên (1) của hồ bơi là một đáy của lăng trụ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các kích thước như đã cho<br />

(xem hình 3.10.15).<br />

3<br />

a. Biết rằng người ta dùng một máy bơm với lưu lượng 42 m / phút thì mất 25 phút<br />

là đầy hồ. Tính chiều dài của hồ.<br />

b. Một người xuất phát từ thành hồ ở vị trí ứng với <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> sâu 0,5m <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bơi thẳng về phía<br />

cuối hồ với vận tốc 2m/s, hỏi sau 30 giây thì người này <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>>ng ở khu vực của hồ có <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>><br />

sâu là bao nhiêu?

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!