Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
HƯỚNG DẪN GIẢI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I<br />
Câu 1. Đáp án B<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>.<br />
2<br />
Ta có: ( ) ( ) ( )<br />
o 0<br />
T ( 0)<br />
98, 6 F 37 C<br />
( ) ( )<br />
⎪<br />
o<br />
⎪t ∈⎡0 12<br />
Đồng thời ta có: ( )<br />
⎣ ; ⎤ ⎦<br />
⎨<br />
⎨<br />
⎪<br />
o 0 ⎪ ( ) ( )<br />
T<br />
0 12<br />
( 11)<br />
99, 7 F 37, 6 C<br />
t ∈⎡<br />
⎣ ; ⎤<br />
⎪⎩<br />
= = ⎩ ⎦<br />
2<br />
Cách khác: Ta có ( ) ( )<br />
T t = − 0, 1t + 1, 2t + 98, 6, ⇒ T' t = − 0, 2t + 1, 2 ⇒ T' t = 0 ⇔ t = 6<br />
⎧ = = 0<br />
⎧ max T t = T 6 = 39 C<br />
0 0<br />
T 6 = 102, 2 F = 39 C ⇒ ⇔ ∆ t = 2 C<br />
0<br />
min T t = T 0 = 37 C<br />
T t = − 0, 1t + 1, 2t + 98, 6 = 102, 2 − 0, 1 t − 6 ≤ 102, 2 ∀t ∈ ⎡ ⎣ 0;<br />
12 ⎤ ⎦<br />
Vậy dấu “=” xảy ra khi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chỉ khi t = 6 . Do đó maxT = 102, 2 ⇔ t = 6<br />
Câu 2. Đáp án D<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>:<br />
Ta có thể tổng quát <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> lên khi xét thể <strong>tích</strong> của khối lăng trụ tứ giác đều trên là V<br />
(đvtt)<br />
Gọi x,y > 0lần lượt là chiều dài cạnh đáy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiều cao của lặng trụ<br />
2 V<br />
Khi đó ta có V = y.x ⇒ y =<br />
2<br />
x<br />
2 2 4V<br />
Ta có S = 2S + 4S = 2x + 4xy = 2 x +<br />
xq day mat ben<br />
x<br />
2 4V<br />
Đặt f ( x)<br />
= 2 x + . Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> trở thành tìm min f ( x ) = ?<br />
x<br />
x><br />
0<br />
4V<br />
Ta có f '( x) = 4x − ⇒ f '( x)<br />
= 0 ⇔ x = 3 V .<br />
2<br />
x<br />
V<br />
Lại có f ''( x ) = 4 8<br />
+ > , ∀ x ><br />
3<br />
x<br />
0 0 . Do đó minf ( x ) = f ( V )<br />
3 =<br />
4 4 V<br />
Theo đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> ta có<br />
minStp<br />
3<br />
= 6 3 V<br />
2 = 6 27 2 = 54 .<br />
Câu 3. Đáp án B<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>.<br />
Để tốn ít nguyên vật liệu nhất, ta cần thiết kế sao cho <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>tích</strong> toàn phần của khối hộp là lớn nhất.<br />
Ta có S = x 2 + 4 xy<br />
xq<br />
2<br />
4<br />
Do V = x y = 4 ⇒ y = S<br />
2<br />
( x)<br />
x x x<br />
x<br />
⇒ = + 4 2<br />
x<br />
= 2 + 16<br />
4<br />
2<br />
x<br />
Do S,x phải luôn dương nên ta tìm giá trị nhỏ nhất của S<br />
trên ( 0 ;+∞).<br />
Ta có : S' ( x) = x − 16<br />
,S'( x)<br />
x x<br />
x<br />
= ⇔ 3<br />
2 0 = 8 ⇔ = 2<br />
2<br />
32<br />
Lại có S'' ( x ) = 2 + > 0, ∀x ∈ ( 0 ; +∞<br />
3<br />
) . Do đó minS = S( 2)<br />
= 12<br />
x<br />
4<br />
Và khi đó y = = 1<br />
2<br />
x<br />
2<br />
Vậy, yêu cầu <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> tương đương với cạnh đáy hình hộp là 2m, chiều cao hình hộp là<br />
1 m <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khi đó <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> toàn phần nhỏ nhất sẽ là m 2 12 .<br />
Câu 4. Đáp án A<br />
⎛ a ⎞<br />
Gọi phần bị cắt là x, ta thấy x ∈ ⎜ ; ⎟<br />
⎝ ⎠<br />
Xét f ( x) = x( a − x)<br />
2 ⎛ a ⎞<br />
2 , ∀x ∈ ⎜ ; ⎟<br />
⎝ ⎠<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>.<br />
0 . Khi đó thể <strong>tích</strong> khối hộp V = x 2<br />
( a − 2 x)<br />
max f x = ?<br />
0 2<br />
. Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> trở thành tìm ( )<br />
2<br />
( ) ( 2 ) 4 ( 2 ) ( 2 )( 6 )<br />
⇒ f ' x = a − x − x a − x = a − x a − x<br />
⎡ a<br />
⎢x<br />
=<br />
Cho f '( x)<br />
= 0 ⇔<br />
2<br />
⎢<br />
⎢ a<br />
x =<br />
⎢⎣ 6<br />
a 48<br />
Câu 5. Đáp án A. Tương tự câu 4 ta có x = = = 8<br />
6 6<br />
Câu 6. Đáp án C<br />
0 < r < R<br />
⎛ a ⎞<br />
x ∈⎜ 0;<br />
⎟<br />
⎝ 2 ⎠<br />
( ktm)<br />
a<br />
. Lập bảng biến thiên, ta thấy x maxf ( x)<br />
( tm)<br />
3<br />
2a<br />
= ⇒ =<br />
6 27<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>:<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> có thể tổng quát lên thành một hình nón có bán<br />
kính đáy R, chiều cao là H.<br />
Gọi r <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> h lần lượt là bán kính đáy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiều cao của hình<br />
trụ có thể <strong>tích</strong> lớn nhất nội tiếp <strong>trong</strong> hình nón trên.<br />
Đồng thời gọi O,I lần lượt là tâm của hai đường <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> đáy<br />
như hình vẽ.<br />
SI r H − h H − h<br />
Ta có = = ⇒ r = R với 0 < h < H <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
SO R H H<br />
( )<br />
H − h 2<br />
2 2<br />
π R<br />
2<br />
Ta có V = h.S = h. π r = hπ<br />
R = h<br />
tru<br />
( H − h)<br />
2 2<br />
H H <br />
f ( h)<br />
Ta có maxV ⇔ maxf ( h)<br />
tru<br />
2<br />
Ta có f '( h) = ( H − h) − 2h ( H − h) = ( H − h)( H − 3 h)<br />
H<br />
f '( h)<br />
= 0 ⇔ h = < H<br />
3<br />
2<br />
. Lập bảng biến thiên ta có: max f ( h)<br />
2<br />
⎛ H ⎞<br />
= f ⎜ ⎟<br />
⎝ ⎠<br />
0< h<<br />
H 3<br />
2 2<br />
π R H ⎛ H ⎞ 4π<br />
R H<br />
Khi đó ta có V = H − =<br />
tru ⎜ ⎟ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đồng thời r H −<br />
= h = 2 2<br />
H 3 ⎝ 3 ⎠ 27<br />
R H 3 .<br />
2<br />
4π<br />
6 . 9<br />
3<br />
Trở lại <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> ta có: V = = 48π<br />
Tru<br />
( cm )<br />
Câu 7. Đáp án A<br />
27<br />
. Đáp án C.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>:<br />
Không mất tính tổng quát ta giả sử chiều dài dây là L ( cm ) .<br />
2