11.11.2017 Views

Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Độ dài cung của hình quạt cũng là chu vi đáy của hình nón, như vậy gọi là r (cm) là<br />

7 7<br />

bán kính đáy của nón, ta có: 2π r = π ⇔ r = ( cm)<br />

.<br />

3 6<br />

Bán kính của hình quạt cũng là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài đường sinh của hình nón. Gọi h (cm) là chiều<br />

2 2 2 ⎛ 7 ⎞ 7 35<br />

⎜ ⎟<br />

⎝ 6 ⎠ 6<br />

cao hình nón, ta có: h = 7 − r = 7 − = ( cm)<br />

. (tham khảo <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> 3.58)<br />

Vậy thể <strong>tích</strong> của khối nón là: V 1 .( r 2 ).h 343 35 9,84 ( cm<br />

3<br />

)<br />

= π = π ≈ .<br />

3 648<br />

Câu 26: Đáp án C.<br />

Bán kính miếng bìa chính là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài đường sinh l của mỗi chiếc nón, vậy l = 20 (cm).<br />

Độ dài cung của mỗi hình quạt là chu vi đáy của chiếc nón. Gọi r (cm) là bán kính<br />

2πl 2 π.20<br />

π = = ⇔ = .<br />

4 4<br />

đáy của mỗi chiếc nón: 2 r r 5 ( cm)<br />

Gọi h (cm) là chiều cao của mỗi chiếc nón: h = l 2 − r 2 = 5 15 ( cm)<br />

Thể <strong>tích</strong> mỗi chiếc nón là: V 1 . r 2 .h 1 . .5 2 .5 15 125 15<br />

( cm<br />

3<br />

)<br />

2<br />

= π = π = π .<br />

3 3 3<br />

500 15 3<br />

Tổng thể <strong>tích</strong> của 4 chiếc nón là: ( )<br />

4V = π cm ≈ 2,03 (lít).<br />

3<br />

Câu 27: Đáp án A.<br />

Cách <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>> 1:<br />

Ta có thể tìm được các thể <strong>tích</strong> V 1, V 2, V, V ' một cách nhanh chóng.<br />

<s<strong>trong</strong>>Phương</s<strong>trong</strong>> án 1: chia hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> thành 3 phần.<br />

Độ dài đường sinh của mỗi chiếc nón cũng là bán kính hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> ban đầu, tức 16 cm.<br />

16 cm<br />

3<br />

Bán kính của mỗi chiếc nón sẽ bằng 1/3 bán kính ban đầu, tức ( ) .<br />

Ta tìm được chiều cao của mỗi chiếc nón: 16 − = ( cm)<br />

.<br />

Thể <strong>tích</strong> V 1 của mỗi chiếc nón:<br />

2<br />

2 ⎛16 ⎞ 32 2<br />

⎜ ⎟<br />

⎝ 3 ⎠ 3<br />

2<br />

1 ⎛ ⎛16 ⎞ ⎞ 32 2 8192 2<br />

V 1 = . π . . = π cm ≈ 449,33 cm<br />

3 ⎜ ⎜ ⎟<br />

3 ⎟<br />

⎝ ⎝ ⎠ ⎠<br />

3 81<br />

3 3<br />

( ) ( )<br />

3<br />

Tổng thể <strong>tích</strong> V của 3 chiếc nón: V 3V1<br />

1348,00 ( cm )<br />

<s<strong>trong</strong>>Phương</s<strong>trong</strong>> án 2: chia hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> thành 6 phần.<br />

= = .<br />

8 cm<br />

3<br />

Bán kính của mỗi chiếc nón sẽ bằng 1/6 bán kính ban đầu, tức ( ).<br />

Ta tìm được chiều cao của mỗi chiếc nón: 16 − = ( cm)<br />

.<br />

Thể <strong>tích</strong> V 2 của mỗi chiếc nón:<br />

2<br />

1 ⎛ ⎛ 8 ⎞ ⎞ 8 35 512 35<br />

V 2 = . π . . = π cm ≈117,48 cm<br />

3 ⎜ ⎜ ⎟<br />

3 ⎟<br />

⎝ ⎝ ⎠ ⎠<br />

3 81<br />

2<br />

2 ⎛ 8 ⎞ 8 35<br />

⎜ ⎟<br />

⎝ 3 ⎠ 3<br />

3 3<br />

( ) ( )<br />

3<br />

Tổng thể <strong>tích</strong> V’ của 3 chiếc nón: V ' 6V2<br />

704,89 ( cm )<br />

= = .<br />

Cách <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>> 2: Tổng quát hóa <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>>.<br />

Chia một hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> bán kính R thành x hình quạt bằng nhau ( x ∈ N *, x > 1), sau đó<br />

cuộn mỗi hình quạt lại tạo thành một hình nón có thể <strong>tích</strong> V, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tổng thể <strong>tích</strong> của các<br />

hình nón là V’.<br />

Đối với mỗi khối nón, bán kính của hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> ban đầu cũng là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài đường sinh của<br />

khối nón, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cung của mỗi hình quạt là chu vi đáy từng nón.<br />

2πR R<br />

Gọi r là bán kính đáy của mỗi nón: 2π r = ⇔ r = .<br />

x x<br />

⎛ ⎞<br />

Chiều cao mỗi nón: h = R − ⎜ ⎟<br />

⎝ x ⎠ .<br />

2 R<br />

2<br />

2 2 3 2<br />

1 ⎛ R ⎞ 2 ⎛ R ⎞ R π x −1<br />

Thể <strong>tích</strong> của mỗi khối nón: V = π⎜ ⎟ . R − ⎜ ⎟ = . .<br />

3<br />

3 ⎝ x ⎠ ⎝ x ⎠ 3 x<br />

3 2<br />

R π x −1<br />

Dễ dàng khảo sát thấy <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> V ( x ) = . nghịch biến trên khoảng<br />

3<br />

( 2;+∞ ) ,<br />

3 x<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> như vậy với mọi giá trị x ∈ N *, x > 1 thì ta luôn có V(x) > V(x+1).<br />

Hay nói cách khác, càng chia nhỏ hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> thì thể <strong>tích</strong> mỗi khối nón tạo thành càng<br />

bé.<br />

3 2<br />

R π x −1<br />

Tổng thể <strong>tích</strong> của các khối nón: V ' = x.V = . .a<br />

2<br />

3 x<br />

3 2<br />

R π x −1<br />

2<br />

3 x<br />

là càng chia nhỏ hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> thì tổng thể <strong>tích</strong> các khối nón tạo thành càng bé.<br />

Câu 28: Đáp án C.<br />

Khảo sát <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> V '( x ) = . , ta cũng có kết quả tương tự như trên, nghĩa<br />

Đặt α ( o<br />

o<br />

0 360 )<br />

< α < là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đo cung <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> dùng làm nón.<br />

α<br />

Ta dễ dàng xác định được bán kính đáy của nón: r = .R ;<br />

360<br />

2<br />

2 2 2<br />

⎛ α ⎞ R<br />

Và chiều cao của nón: h = R − ⎜ R ⎟ = 360 − α .<br />

⎝ 360 ⎠ 360<br />

3<br />

1<br />

Thể <strong>tích</strong> của nón: ( )<br />

2 πR<br />

V r h . 2 360<br />

2 2<br />

3<br />

= π = α − α .<br />

3 3.360<br />

2 2 2<br />

Thể <strong>tích</strong> nón đạt giá trị lớn nhất khi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> f ( x) = x 360 − x ( 0 < x < 360)<br />

đạt giá<br />

trị lớn nhất.<br />

Khảo sát <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> này, ta tìm được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đạt giá trị lớn nhất khi x ≈ 294 , hay nói cách<br />

o<br />

khác, thể <strong>tích</strong> nón đạt giá trị lớn nhất khi α ≈ 294 .<br />

o<br />

o<br />

Vậy <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đo của cung <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> bị cắt đi là: 360 − α = 66 .<br />

Câu 29: Đáp án B.<br />

Xét các kích thước x <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> y như trên hình, <strong>trong</strong> đó y chính là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>><br />

dài đường sinh của khối nón cụt.<br />

Bán kính đáy nhỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáy lớn của khối nón cụt lần lượt là r = 2<br />

cm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> r’ = 3 cm.<br />

Để tính được thể <strong>tích</strong> của khối nón, ta cần tìm được chiều cao<br />

của khối nón cụt. Như đã biết, một khối nón cụt tạo ra bằng

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!