Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
−<br />
hình bởi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ( ) = 119,85 2 − 30 t<br />
t<br />
+ 37,26<br />
V t t e e với t là năm ( t = 0 ứng với năm<br />
2000 )<br />
Hỏi <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng người tham gia tình nguyện <strong>trong</strong> giai đoạn trên tăng lên hay giảm<br />
đi với <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng bao nhiêu. ( Nguồn: Cục thống kê lao <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng nước Mỹ ).<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
• <s<strong>trong</strong>>Hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ( )<br />
2<br />
119,85 30 t<br />
t<br />
V t = t − e + 37,26e − biểu thị cho tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> thay đổi <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng<br />
người tham gia công tác tại năm thứ t (tính từ năm 2000 đến năm 2006).<br />
• Suy ra nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> S( t ) của ( )<br />
năm thứ t.<br />
V t chính là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng người tham gia công tác tại<br />
• Đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> yêu cầu tính <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng người thay đổi (tăng lên hay giảm đi) <strong>trong</strong> khoảng<br />
từ năm 2000 đến năm 2006. Số lượng này chính được tính bằng công thức<br />
6<br />
∫<br />
0<br />
• V ( t) dt = S( 6) −S<br />
( 0)<br />
• <strong>trong</strong> đó t = 0 ứng với năm 2000, t = 6 ứng với năm 2006.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Sự chênh lệch của <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> người tham gia tình nguyện <strong>trong</strong> giai đoạn từ năm 2000<br />
đến năm 2006 là:<br />
6 6<br />
2 t<br />
−t<br />
∫ ( ) = ∫ ( 119,85 − 30 + 37,261 )<br />
V t dt t e e dt<br />
0 0<br />
6<br />
⎛ 119,85 3 t<br />
−t<br />
⎞<br />
= ⎜ t − 30e − 37,261e ⎟ = −3473,756166 − ( −67,261)<br />
≈ −3406<br />
.<br />
⎝ 3<br />
⎠ 0<br />
• Vậy <strong>trong</strong> khoảng thời <strong>gian</strong> từ năm 2000 đến năm 2006, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng người tham gia<br />
công tác tình nguyện đã giảm đi khoảng 3406 người.<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 3: Tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> tăng các cặp đôi kết hôn ( đơn vị tính: triệu người ) của nước<br />
Mỹ từ năm 1970 đến năm 2005 có thể được mô hình bởi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
2<br />
f t 1,218t 44,72t 709,1 với t là năm (t = 0 ứng với năm 1970 ) . Số lượng<br />
( ) = − +<br />
cặp đôi kết hôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2005 là 59513 ngàn người.<br />
a. Tìm một mô hình biểu thị cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng các cặp đôi kết hôn của nước Mỹ.<br />
b. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> mô hình đó để dự đoán <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng các cặp đôi kết hôn của nước Mỹ<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2012. Kết quả của bạn liệu có hợp lí? Giải thích vì sao?<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
• Ở đây ta hiểu rằng năm 1970 ứng với t = 0 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> năm 2005 ứng với t = 35 .<br />
• <s<strong>trong</strong>>Hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ( )<br />
2<br />
f t = 1,218t − 44,72t<br />
+ 709,1 biểu thị cho tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> tăng các cặp đôi kết<br />
hôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm thứ t. Suy ra nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của f ( t ) là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> F ( t ) biểu thị cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
lượng cặp đôi kết hôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm thứ t.<br />
• Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o điều này ta tìm ra mô hình F ( t ) với điều kiện ( )<br />
F 35 = 59513 .<br />
• Từ mô hình F ( t ) ta có thể tính được <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng cặp đôi kết hôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm bất kì<br />
<strong>trong</strong> khoảng từ năm 1970 đến 2005.<br />
o Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
a. Để tìm một mô hình cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng các cặp đôi kết hôn ta tìm nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của<br />
f ( t )<br />
F t =<br />
2 1,218 3 44,72 2<br />
1,218t − 44,72t + 709,1 dt = t − t + 709,1t + C<br />
3 2<br />
3 2<br />
= 0,406t − 22,36t + 709,1t + C<br />
• Số lượng các cặp đôi kết hôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2005 là 59513 triệu người nên ta có<br />
F 35 = 59513 ⇔ 0,406.35 − 22,36.35 + 709,1.35 + C = 59513 ⇔ C = 44678,25<br />
( ) ∫ ( )<br />
( )<br />
3 2<br />
• Vậy một mô hình cần tìm là ( )<br />
3 2<br />
F t = 0,406t − 22,36t + 709,1t<br />
+ 44678,25<br />
b. Số lượng các cặp đôi kết hôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2012 là F ( 42) = 65097,138 triệu người<br />
Theo báo cáo của Cục điều tra dân <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nước Mỹ thì <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2012 tổng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các cặp đôi<br />
kết hôn của nước Mỹ khoảng 61,047 triệu người. So với kết quả lý thuyết thì sự<br />
chênh lệch là tạm chấp nhận được.<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 4: Tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> phát triển của <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn <strong>trong</strong> hồ bơi được mô hình<br />
1000<br />
bởi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> B′ ( t)<br />
= , t ≥ 0 , <strong>trong</strong> đó B(t) là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn trên mỗi<br />
1+<br />
0,3t<br />
( ) 2<br />
ml nước tại ngày thứ t. Số lượng vi khuẩn ban đầu là 500 con trên mỗi ml nước.<br />
Biết rằng mức <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> an toàn cho người sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> hồ bơi là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vi khuẩn phải dưới<br />
3000 con trên mỗi ml nước. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì người ta phải xử lí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
thay nước mới cho hồ bơi.<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
• Để biết được sau bao nhiêu ngày phải thay nước mới cho hồ bơi thì ta cần xác<br />
định sau bao nghiêu ngày thì <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn phát triển đến 3000 con trên mỗi<br />
ml nước. Như vậy ta phải xác định <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> B(t) biểu thị cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng phát triển<br />
của vi khuẩn tại ngày thứ t.<br />
• Ta biết rằng tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> phát triển của <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn <strong>trong</strong> hồ bơi được mô hình<br />
bởi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> B ( t)<br />
′ =<br />
1000<br />
( 1+<br />
0,3t) 2<br />
thị cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng của vi khuẩn tại ngày thứ t.<br />
. Suy ra nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của B′ ( t)<br />
là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> B(t) biểu<br />
• Khi đó, kết hợp với điều kiện <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn lúc đầu B(0) = 500 con, ta tìm<br />
được một mô hình B(t) biểu thị cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn tại ngày thứ t.<br />
• Từ đây ta có thể tính <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn tại thời điểm tùy ý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xác định được<br />
người bơi có an toàn hay <strong>không</strong> ? Có nên thay nước cho hồ bơi hay <strong>không</strong> ?<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Số lượng của vi khuẩn tại ngày thứ t được mô hình bởi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> B(t) là nguyên<br />
<s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của B’(t).<br />
B ( t 1000<br />
)<br />
dt 2 1000<br />
1000<br />
2<br />
( 1 0,3 t −<br />
= ∫ = ∫ + ) dt = − +<br />
1 0,3<br />
0,3( 1 0,3t)<br />
C .<br />
+ t<br />
+<br />
( )<br />
• Số lượng vi khuẩn lúc ban đầu là 500 con trên mỗi ml nước nên