Rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập Hóa học 8 cho học sinh ở trường THCS
https://app.box.com/s/9xl2py6krq96r3m2ff4hqf80pxy6mtpw
https://app.box.com/s/9xl2py6krq96r3m2ff4hqf80pxy6mtpw
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
35<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Giải<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a) CaCl + 2AgNO ⎯⎯→ 2AgCl ↓ + Ca( NO )<br />
2 3 3 2<br />
b)<br />
0<br />
t<br />
3 2 3 2<br />
2Fe( OH) ⎯⎯→ Fe O + 3H O<br />
Từ các <strong>kĩ</strong> <strong>năng</strong> đã nêu trên là nền tảng <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> - vững chắc <strong>để</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tiếp tục<br />
hình thành và rèn <strong>luyện</strong> các <strong>kĩ</strong> <strong>năng</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> nêu tiếp theo sau. Trong đó, việc rèn <strong>luyện</strong><br />
<strong>kĩ</strong> <strong>năng</strong> “Áp dụng công thức tính toán” là rất quan trọng, vì <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải có được <strong>kĩ</strong><br />
<strong>năng</strong> này <strong>để</strong> <strong>giải</strong> quyết một khối lượng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khá lớn trong chương trình hóa <strong>học</strong> lớp<br />
8 và chương trình hóa <strong>học</strong> lên cao hơn nữa <strong>ở</strong> các lớp sau này.<br />
• Kĩ <strong>năng</strong> 5: Áp dụng công thức tính toán<br />
Kĩ <strong>năng</strong> này được hình thành từ các môn <strong>học</strong> trước đó như môn Toán, Vật lí, ...<br />
nhưng đến môn <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>, đó là những công thức tính toán đặc trưng <strong>cho</strong> hóa <strong>học</strong> như<br />
tính số mol, tính khối lượng chất, thể tích, phần trăm của các nguyên tố hay nồng độ<br />
dung dịch, ...<br />
Hệ thống các công thức <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> thường áp dụng <strong>để</strong> <strong>giải</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong chương<br />
trình hóa <strong>học</strong> 8 như sau:<br />
(1) Chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol chất) và khối lượng chất:<br />
m<br />
m<br />
n = ( mol) ⇒ m = n. M ( g) ⇒ M = ( g / mol)<br />
M<br />
n<br />
Với n: số mol chất (mol);<br />
m: khối lượng chất (gam);<br />
M: khối lượng mol nguyên tử hoặc phân tử (g/mol).<br />
(2) Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí:<br />
V<br />
V = n. 22, 4 ( lit) ⇒ n = ( mol)<br />
22,<br />
4<br />
Với V: thể tích chất khí đo <strong>ở</strong> điều kiện tiêu chuẩn (lít);<br />
n: số mol chất khí;<br />
22,4: thể tích khí <strong>ở</strong> điều kiện tiêu chuẩn (đktc).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(3) Chuyển đổi giữa lượng chất và số nguyên tử, phân tử:<br />
Số nguyên tử A = N.số mol nguyên tử<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial