12.05.2019 Views

Combo Công phá Lý thuyết môn Sinh Học 3 khối 10, 11, 12 năm 2019

https://app.box.com/s/47acvdozoxxb24afqtw9nrwfi3j2hvc9

https://app.box.com/s/47acvdozoxxb24afqtw9nrwfi3j2hvc9

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Câu 73. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, <strong>phá</strong>t biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy<br />

trả các nucleotit về môi trường nội bào.<br />

B. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.<br />

C. Tiểu phần lớn của riboxom gắn với tiểu phần bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã<br />

của phức hợp mở đầu Met - tARN bổ sung chính xác với codon mở đầu trên mARN.<br />

D. Riboxom dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5’- 3’ ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ<br />

sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.<br />

Câu 74. Một phân tử mARN có <strong>12</strong>00 nucleotit, trong đó có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết<br />

thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 44 bộ ba, bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 50 bộ<br />

ba, bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba). Khi dịch mã, trên phân tử mARN này có <strong>10</strong> riboxom<br />

trượt qua một lần thì số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:<br />

A. 700 axit amin. B. 5<strong>10</strong> axit amin.<br />

C. 450 axit amin. D. 3990 axit amin<br />

Câu 75. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể qua cơ chế:<br />

A. Nhân đôi ADN B. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.<br />

C. Phiên mã, dịch mã. D. Nhân đôi ADN, dịch mã.<br />

Câu 76. Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã?<br />

A. Kết thúc dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã<br />

tiếp theo<br />

B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, aa mêtionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.<br />

C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là aa foocmin metionin đến riboxom để bắt đầu<br />

dịch mã.<br />

D. Sau khi được tổng hợp xong, các polipeptit giữa nguyên cấu trúc và tiếp tục hình thành các cấu trúc<br />

bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.<br />

Câu 77. Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?<br />

A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm<br />

B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen.<br />

C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng.<br />

D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau tạo<br />

hành mARN trưởng thành.<br />

Câu 78. Một gen ở tế bào nhân chuẩn được cài vào ADN của vi khuẩn. Sau đó vi khuẩn phiên mã gen<br />

này thành mARN và dịch mã thành protein. Protein này hoàn toàn vô dụng đối với tế bào nhân chuẩn nói<br />

trên vì nó chứa quá nhiều axit amin so với protein cũng được tổng hợp từ gen đó nhưng ngay trong tế bào<br />

nhân chuẩn, thậm chí cả thứ tự axit amin ở đôi chỗ cũng khác. Nguyên do của sự khác biệt này là:<br />

A. Trong quá trình dịch mã các riboxom trong tế bào vi khuẩn đã không tìm được đúng codon trên<br />

mARN.<br />

B. Các protein ức chế đã can thiệp vào quá trình phiên mã và dịch mã của vi khuẩn.<br />

C. <strong>Sinh</strong> vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ sử dụng các mã di truyền khác nhau.<br />

D. mARN do vi khuẩn phiên mã không được cắt tỉa (loại bỏ intron) như trong tế bào nhân chuẩn.<br />

Câu 79. Điều hòa hoạt động của gen chính là:<br />

Trang 34

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!