12.05.2019 Views

Combo Công phá Lý thuyết môn Sinh Học 3 khối 10, 11, 12 năm 2019

https://app.box.com/s/47acvdozoxxb24afqtw9nrwfi3j2hvc9

https://app.box.com/s/47acvdozoxxb24afqtw9nrwfi3j2hvc9

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

- Ý 3 sai do dù điều kiện thay đổi phù hợp nhưng ở trạng thái dị hợp tử thì gen lặn vẫn không được biểu<br />

hiện.<br />

Câu 182. Đáp án C.<br />

Các dạng đột biến có thể làm một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn là mất đoạn, chuyển đoạn và đảo<br />

đoạn.<br />

Câu 183. Đáp án B.<br />

- Ý 1 sai vì đột biến lệch bội thừa gen gây chết ít hơn so với các thể lệch bội thiếu gen nguyên nhân là do<br />

sự thiếu hụt sản phẩm từ các gen cần thiết cũng như gen lặn có hại được biểu hiện và gây chết.<br />

- Ý 2 sai vì hậu quả là khác nhau giữa các trường hợp tùy thuộc vào đặc điểm của axit amin được thay thế<br />

và vị trí xảy ra đột biến: vị trí có ảnh hưởng đến trung tâm hoạt động hay không, tính chất của 2 axit amin<br />

có khác nhau nhiều hay không.<br />

- Ý 3 đúng, tia UV gây đột biến bằng cách hình thành nhị phân Timin. Khi tế bào sửa sai do tia UV<br />

thường gây ra đột biến X thành T.<br />

- Ý 4 sai, EMS là tác nhân gây đột biến thay thế cặp G –X thành A –T.<br />

- Ý 5 đúng, các dạng đột biến cấu trúc NST được quan sát chủ yếu bằng cách nhuộm băng NST.<br />

Vậy có 2 ý đúng là 3 và 5 nhé.<br />

Câu 184. Đáp án A.<br />

Cây hoa trắng có thể là từ cây có KG Bb bị đột biến thành thể một nhiễm b. Khi đó khi không có sự xuất<br />

hiện của gen B thì hoa sẽ có màu trắng.<br />

Câu 185. Đáp án D.<br />

Bộ ba AUGlà mã mở đầu với chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin metionin ở sinh<br />

vật nhân thực (ở sinh vật nhân sơ là foocmin metionin). Do đó, A đúng:<br />

Mã di truyền có các đặc điểm sau:<br />

+ Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại<br />

lệ. B đúng.<br />

+ Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG<br />

và UGG. C đúng.<br />

+ Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.<br />

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.<br />

Câu 186. Đáp án B.<br />

Câu 187. Đáp án C.<br />

Trong 6 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản (số điểm khởi đầu quá trình nhân đôi).<br />

Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên có nhiều điểm khởi đầu tái bản để làm tăng<br />

tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở quá trình nhân đôi của tất cả các phân tử<br />

ADN.<br />

Trong 6 đặc điểm trên thì có 5 đặc điểm chung.<br />

(Ở đặc điểm số (6), nhân đôi ADN sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu là vì<br />

hình thành đoạn ARN mồi cần 4 loại nucleotit A, U, G, X).<br />

Câu 188. Đáp án B.<br />

- Ý 1 Sai, quá trình phân bào.<br />

Trang 99

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!