12.05.2019 Views

Combo Công phá Lý thuyết môn Sinh Học 3 khối 10, 11, 12 năm 2019

https://app.box.com/s/47acvdozoxxb24afqtw9nrwfi3j2hvc9

https://app.box.com/s/47acvdozoxxb24afqtw9nrwfi3j2hvc9

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

- Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của gen và không vượt quá 50%.<br />

- Bản đồ di truyền là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong<br />

nhóm liên kết.<br />

- Khi lập bản đồ di truyền, cần phải xác định số nhóm gen liên kết, trình<br />

tự và khoảng cách của các gen trong nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.<br />

- Khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng đơn vị cM<br />

(centiMoocgan).<br />

- Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và<br />

khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể: 1% HVG = 1cM.<br />

- Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hoàn<br />

toàn hay hoán vị gen chúng ta so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con với<br />

tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng. Trong hường hợp các cặp tính<br />

trạng di truyền phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình của đòi con bằng<br />

tích tỉ lệ từng cặp tính trạng. Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ<br />

hợp) cho nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ bé hơn trường hợp phân li độc<br />

lập. Còn hoán vị gen thì lớn hơn trường hợp phân li độc lập.<br />

- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì:<br />

- Tỉ lệ kiểu hình lặn: aabb = ab x ab<br />

Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 -aabb<br />

Tỉ lệ kiểu hình A-B- = aabb + 0,5.<br />

- Tìm tần số hoán vị gen nên dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn aabb.<br />

- Nếu phép lai có nhiều nhóm gen liên kết thì phải phân tích và loại bỏ<br />

những nhóm liên kết không có hoán vị gen, chỉ tập ữung vào nhóm liên<br />

kết có hoán vị gen.<br />

- Nếu bài toán cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết, đâu là giao tử hoán vị theo<br />

nguyên tắc: giao tử hoán vị < 0,25.<br />

IV. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH<br />

1. Nhiễm sắc thể giới tính<br />

NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.<br />

- Mỗi NST giói tính có 2 đoạn:<br />

+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.<br />

+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.<br />

+ Kiểu XX, XY:<br />

- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.<br />

- Con cái XY, con đực XX: chim, bướm, cá, ếch nhái.<br />

+ Kiểu XX, XO:<br />

- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít.<br />

- Con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.<br />

2. Đặc điểm di truyền liên kết trên NST X<br />

- Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.<br />

- Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.<br />

- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn<br />

nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.<br />

- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo:<br />

+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.<br />

+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.<br />

Cơ sở tế bào học: Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm<br />

phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen.<br />

3. Đặc điểm di truyền liên kết giới tính trên NST Y<br />

- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.<br />

- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.<br />

- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.<br />

Ví dụ: Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái<br />

Trang 5

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!