19.03.2019 Views

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh - Mega book

https://app.box.com/s/3r84j6qg9dhsi6w8mgiu2tuldsc92jxt

https://app.box.com/s/3r84j6qg9dhsi6w8mgiu2tuldsc92jxt

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Ví dụ: HgS + O 2<br />

Ag 2 S + O 2<br />

o<br />

t<br />

Hg + SO 2<br />

o<br />

t<br />

2Ag + SO 2<br />

- Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại. Phương pháp<br />

điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại<br />

Điện phân dung dịch: Thường dùng điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu<br />

Điện phân nóng chảy: Điều chế được tất cả các kim loại nhưng người ta thường dùng để điều chế<br />

các kim loại có tính khử mạnh:<br />

Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Al…<br />

Câu 7: Bài giải:<br />

• Dựa vào các đặc điểm đề bài cho nên X có công thức : (CH 3 NH 2 ) 2 CO 3<br />

n n 0, 15(mol)<br />

Na2CO<br />

3 (CH3NH 2 ) 2 CO3<br />

• Ta có : n 0, 4 2. 0, 15 0, 1(mol)<br />

NaOH(du)<br />

CR<br />

nNaOH (b/ d)<br />

nNa2CO3<br />

m 0, 15. 106 0, 1. 40 19, 9(g)<br />

mNa CO m<br />

2 3<br />

NaOH (du )<br />

Đáp án B<br />

‣ Nhận xét: Một số điều cần lưu ý về phản ứng của muối amoni với axit dung dịch kiềm :<br />

* Dấu hiệu để xác định một hợp chất là muối amoni đó là : Khi hợp chất đó phản ứng với<br />

dung dịch kiềm thấy giải phóng khí hoặc giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím.<br />

* Các loại muối amoni gồm :<br />

Muối amoni của amin hoặc NH 3 với axit vô cơ như HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 , H 2 CO 3 , …<br />

- Muối amoni của amin no với HNO 3 có công thức phân tử là C n H 2n+4 O 3 N 2 .<br />

Ví dụ : CTPT C 2 H 8 O 3 N 2 C 2 H 5 NH 3 NO 3 .<br />

- Muối amoni của amin no với H 2 SO 4 có hai dạng :<br />

+ Muối axit là C n H 2n+5 O 4 NS. Ví dụ : CTPT CH 7 O 4 NS CH 3 NH 3 HSO 4 .<br />

+ Muối trung hòa là C n H 2n+8 O 4 N 2 S. Ví dụ : CTPT C 2 H 12 O 4 N 2 S (CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 .<br />

- Muối amoni của amin no với H 2 CO 3 có hai dạng :<br />

+ Muối axit là C n H 2n+3 O 3 N. Ví dụ : CTPT C 2 H 7 O 3 N CH 3 NH 3 HCO 3 .<br />

+ Muối trung hòa là C n H 2n+6 O 3 N 2 . Ví dụ : CTPT C 3 H 12 O 3 N 2 (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 .<br />

Muối amoni của amin hoặc NH 3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH 3 COOH, CH 2 =CHCOOH, …<br />

- Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là C n H 2n+3 O 2 N.<br />

Ví dụ : CTPT C 3 H 9 O 2 N CH 3 COONH 3 CH 3 .<br />

- Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức<br />

phân tử là C n H 2n+1 O 2 N.<br />

Ví dụ : CTPT C 4 H 9 O 2 N CH 2 =CHCOONH 3 CH 3 .<br />

Để làm tốt bài tập dạng này cần :<br />

- B 1 : Xác định được CTCT của muối amoni.<br />

- B 2 : Viết phương trình phản ứng để tính toán lượng chất mà đề bài yêu cầu.<br />

Lưu ý :<br />

* Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch thì :<br />

m CR = m muối (+ m kiềm dư ).<br />

* Nếu gặp bài tập hỗn hợp muối amoni thì nên sử dụng phương pháp trung bình kết hợp với định luật<br />

bảo toàn khối lượng để tính toán.<br />

Câu 8: Bài giải :<br />

A. Đúng. Thép dẻo và bền hơn gang<br />

10

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!