19.03.2019 Views

Tuyệt Đỉnh Luyện Đề THPT Quốc Gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh - Mega book

https://app.box.com/s/3r84j6qg9dhsi6w8mgiu2tuldsc92jxt

https://app.box.com/s/3r84j6qg9dhsi6w8mgiu2tuldsc92jxt

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Aa = 1- 0,25 = 0,75<br />

Khi đó tần số tương đối của các alen: a= 0,375; A= 625<br />

Khi điều kiện trở lại bình thường. Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể có cấu trúc cân bằng là<br />

0,625 2 AA: 2.0,625.0,375Aa: 0,375 2 aa<br />

Hay ,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa<br />

Vậy chọn B<br />

Câu 27:<br />

Nếu sao mã 1 lần thì MT sẼ cung cấp: A= 160; U= 180; G= 240<br />

Vậy số Nu từng loại của gen là:<br />

A=T= A m +U m = 160+180 = 340<br />

G=X= G m +X m = 240 +0 = 240<br />

Vậy chọn B<br />

Câu 28:<br />

Mỗi lần giao phối với lợn Đại bạch, Tỷ lệ gen của lợn Ỉ lại giảm đi ½<br />

Vậy sau 4 lần thì tỷ lệ gen của lợn Ỉ còn lại là (½) 4 = 1/16<br />

Tỷ lệ gen của lợn Đại Bạch là 1-1/16 =15/16= 93,75%<br />

Vậy chọn D<br />

Câu 29:<br />

Giả thiết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai: Ở trạng thái dị hợp về các cặp gen con lai có kiểu hình vượt trội so<br />

với bố, mẹ thuần chủng.<br />

Vậy chọn B<br />

Câu 30:<br />

Bộ ba không chứ A và G nghĩa là chỉ chứa U và X<br />

Số loại bộ 3 chứa cả 2 U và 1 X là 3<br />

Số loại bộ 3 chứa 2X và 1U là 3<br />

Số loại bộ 3 chỉ chứ X hoặc U là 2<br />

Vậy tổng số bộ 3 là 3+3+2= 8<br />

Vậy chọn C<br />

Câu 31:<br />

Quần thể giao phối có đặc điểm cấu trúc di truyền là đa hình về kiểu gen và kiểu hình do số lượng biến dị tổ hợp lớn<br />

Vậy chọn B<br />

Câu 32:<br />

Chế độ chăn nuôi là môi trường<br />

Loại lợn Ỉ hay lợn Đại bạch là kiểu gen<br />

Cân nặng là kiểu hình. Sự dao động về cân nặng là mức phản ứng<br />

Vậy qua vì dụ này chúng ta suy ra kiểu gen quy định kiểu hình. Mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen<br />

của từng cá thể.<br />

Vậy chọn B<br />

Câu 33:<br />

Hạt phấn A có 8 NST nghĩa là tế bào sinh hạt phấn có 8.2= 16 NST= bộ NST lượng bội của loài<br />

Tế bào rễ loài B có 24 NST nghĩa là bộ NST lưỡng bội của loài có 24 NST<br />

Khi giao phấn giữa A và B nghĩa là thực hiện lai khác loài tạo F 1 có số NST là<br />

16/2+24/2 =20 NST<br />

Khi F1 lưỡng bội hóa, bộ NST là 2.20 = 40NST<br />

<strong>Tuyệt</strong> <strong>Đỉnh</strong> <strong>Luyện</strong> <strong>Đề</strong> <strong>Sinh</strong> Học <strong>THPT</strong> <strong>Quốc</strong> <strong>Gia</strong> 2015 10

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!