14.03.2018 Views

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH (2016)

LINK BOX: https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

10.1. Mục đích thí nghiệm<br />

BÀI 10: TRÍCH LY TINH DẦU<br />

Sau học xong bài học này người học biết cách trích ly bằng phương<br />

pháp lôi cuốn hơi nước tinh dầu và xác định các thành phần chính trong tinh<br />

dầu bằng phương pháp GC hoặc LC.<br />

10.2. Cơ sở lý thuyết<br />

10.2.1. Khái niệm<br />

Terpenoit thường được gọi là isoprenoid là một lớp lớn của các hợp<br />

chất hữu cơ hiện diện trong tự nhiên gọi là terpen, dẫn xuất từ những đơn vị<br />

isopren có 5 C được lắp ghép và biến đổi theo nhiều cách khác nhau. Hầu hết<br />

terpen có cấu trúc đa vòng khác nhau không chỉ nhóm chức mà còn khác nhau<br />

sườn C.<br />

Terpenoit thực vật được sử dụng rộng rãi về đặc tính thơm của nó.<br />

Chúng có vai trò quan trọng trong thuốc cây cỏ truyền thống và đặc tính kháng<br />

khuẩn, kháng khối u và các chức năng dược phẩm khác. Tepenoid tạo mùi<br />

của bạch đàn (eucalyptus), hương thơm của quế (cinnamon), cây đinh hương<br />

(cloves), gừng (ginger) và màu của các loài hoa có màu vàng. Các Terpenoit<br />

được biết rộng rãi như citral (chanh), menthol (bạc hà), camphor (long não),<br />

Salvinorin A trong thực vật Salvia divinorum và cananbinoid trong thực vật<br />

Cannabis (họ thông).<br />

Steroid và sterol trong động vật là sản phẩm sinh tổng hợp từ chất đầu<br />

Terpenoit. Một số Terpenoit được thêm vào protein để mở rộng khả năng gắn<br />

kết với màng nhầy tế bào, quá trình này gọi là sự isopren<br />

10.2.2. Cấu trúc và phân loại terpen<br />

Terpen là các hyđrocacbon kết qủa từ sự kết hợp của một vài đơn vị<br />

isopren. Terpenoit có thể xem như terpen ở đó các nhóm metyl được tách ra<br />

hoặc nguyên tử O được gắn vào (một số tác giả sử dụng khái niệm terpen phổ<br />

biến hơn bao gồm cả Terpenoit. Giống như terpen, Terpenoit cũng được phân<br />

loại theo số đơn vị isopren được sử dụng.<br />

- HemiTerpenoit: 1 đơn vị isopren<br />

- MonoTerpenoit: 2 đơn vị isopren<br />

- SesquiTerpenoit: 3 isopren<br />

- DiTerpenoit: 4 đơn vị isopren<br />

- Sestetepenoid: 5 isopren<br />

- TriTerpenoit: 6 isopren<br />

- TetraTerpenoits: 8 isopren<br />

203

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!