14.03.2018 Views

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH (2016)

LINK BOX: https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

10.2.8. Xác định thành phần của tinh dầu<br />

10.2.8.1. Mục đích: Xác định thành phần của vỏ các loại tinh dầu bằn phương<br />

pháp sắc ký khí và sắc ky khí ghép khối phổ từ bốn loài Citrus được chọn lựa<br />

ở Tunisia cho thấy thành phần tinh dầu khác nhau là do ảnh hưởng của gen.<br />

10.2.8.2. Tổng quan:<br />

Vỏ các loại tinh dầu từ bốn loài Citrus lựa chọn Tunisia: cam ngọt<br />

(Citrus sinensis Osbeck ) , quýt ( Citrus reticulata Blanco ) ; chua màu cam (<br />

Citrus aurantium L. ) và pummelo (Citrus grandis Osbeck ) , canh tác theo các<br />

điều kiện tương tự đã được phân tích sắc ký khí ( GC ) và sắc ký khí khối phổ<br />

( GC- MS ) . Các loại dầu thiết yếu nội dung dao động từ 1,06% đến 4,62% ( w<br />

/ w) ở pummelo và mandarin , tương ứng . Các phân tích định tính và định<br />

lượng dẫn đến việc xác định 70 thành phần trong tất cả các mẫu tinh dầu .<br />

Các loại tinh dầu này thành phần chủ yếu bao gồm các hydrocacbon<br />

monoterpene ( 97,59-99,3 %) , với limonene ( 92,52-97,3 %) và β - pinen (<br />

1,37-1,82 ) là cấu tử chính . Các hợp chất còn lại < 1% .<br />

10.2.8.3. Vật liệu và phương pháp<br />

10.2.8.3.1. Vật liệu thực vật:<br />

Trái cây và lá được thu thập từ những cây khỏe mạnh, trồng trong điều<br />

kiện như nhau ở các trạm thử nghiệm Nông nghiệp École Supérieure d', de<br />

Mograne , ESAM , Zaghouan ở Tunisia. Các giống cây trồng được lựa chọn<br />

là: cam ngọt (C. sinensis Osbeck ) giống Meski (MES ), Valencia late (VAL) ,<br />

Navel Thomson (THN) và Maltaise blanc (MAB).Trái cây được cắt thành 6<br />

phần bằng nhau loại bỏ múi. Vỏ và lá sau đó làm khô trong ở nhiệt độ phòng<br />

(20 ± 2 ° C ) trong một tuần, và sau đó đem đi trích tinh dầu.<br />

10.2.8.3.2. Ly trích tinh dầu<br />

Vỏ khô 100 g được nghiền nhỏ và chưng cất lôi cuốn hơi nước trong 3<br />

giờ, tinh dầu thu được làm khan bằng Na 2 SO 4 và lưu trữ trong chai ở 0 0 C .<br />

10.2.8.3.3. Phân tích GC and GC–MS<br />

Phân tích sắc ký khí được tiến hành trên máy sác ký khí Shimadzu<br />

HRGC -2010 có đầu dò ion hóa ngọn lửa ( FID ), và tiêm mẫu tự động (AOC<br />

– 20i) và tự động lấy mẫu - AOC -20A. Cột không phân cực Rtx – có kích<br />

thước cột là ( 30 m × 0,25 mm x 0,32 micromet ). Nhiệt độ lò đã được giữ từ<br />

50°C trong 10 phút và chương trình nhiệt là tăng 2 0 C/1 phút đến đến 190°C.<br />

Nhiệt độ của detector và đầu bơm mẫu là 230 0 C. Khí mang N 2 có tốc độ là<br />

1.6 mL/phút và tỷ số cắt dòng là 1:20. Thể tích mẫu tim là 0.5 µL của tinh<br />

dầu đã pha loãng trong n - pentane ( LabScan Dublin , Ireland ).<br />

The GC–MS analyses were performed on a gas chromatograph HP<br />

6890 (II) interfaced with a HP 5973 mass spectrometer (Agilent Technologies,<br />

Palo Alto, Ca, USA) with electron impact ionisation (70 eV). A HP-5MS<br />

capillary column (60 m × 0.25 mm, 0.25 μm film thickness) was used. The<br />

column temperature was programmed to rise from 40 to 280 °C at a rate of<br />

5 °C/min. The carrier gas was helium with a flow rate of 1.2 ml/min. Scan time<br />

and mass range were 1 s and 50–550 m/z, respectively.<br />

212

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!