14.03.2018 Views

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH (2016)

LINK BOX: https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

2.2.24. Dung dịch thuốc thử CuSO 4<br />

Thuốc thử CuSO 4 và NaOH (Feling), thực chất là Cu(OH) 2 dùng để<br />

phát hiện alđehyt , ydratcacbon (đường khử), hydrazin dựa vào phản ứng oxy<br />

hóa các chất này tạo ra Cu(I) oxid có màu vàng da cam, hoặc màu đỏ tuỳ<br />

thuộc vào độ phân tán của nó.<br />

Dùng để phát hiện các axít amin α dựa vào sự tạo thành phức màu<br />

xanh đậm<br />

2.2.25. Dung dịch thuốc thử NaHSO 3<br />

Phát hiện alđehyt , đa số các metylxeton và xeton vòng thấp dựa vào<br />

sự phản ứng tạo các hợp chất cộng bisulfit bền vững với iod (khác với bisulfit<br />

tự do cộng được với iod:<br />

2.2.26. Dung dịch thuốc thử Schiff<br />

Phát hiện alđehyt dựa vào sự chuyển màu của thuốc thử từ không<br />

màu sang màu tím mận:<br />

Thuốc thử Schiff không màu<br />

98

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!