14.03.2018 Views

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH (2016)

LINK BOX: https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/cfntpq5wtvi7vo8meeecn04f9zujl5lh
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1yFzflOSZreQAexDlbRKN7zasQ917m7qA/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

c. Cường độ của mũi M + 2 cho thấy số sự có mặt (hoặc vắng<br />

mặt) của S (4.4%), Cl (33%) hoặc Br (98%).<br />

Trong ví dụ của chúng ta, M<br />

huỳnh, clo và brôm không có.<br />

+ 2 = 0.3 % điều đó có thể hàm ý rằng lưu<br />

d. Công thức phân tử có thể bây giờ được thiết lập bởi xác định<br />

số lượng nguyên tử hydrogen và thêm vào gần đúng số nguyên tử oxy,<br />

nếu cần thiết<br />

Với hợp chất chưa biết của chúng ta mũi M+ tại m/z =72 đưa ra cho<br />

chúng ta khối lượng phân tử. Nó cũng cho chúng ta biết rằng ( mũi M+ tại 72 là<br />

số chẵn) do đó ni tơ là không có bởi vì C 4 N 2 có khối lượng phân tử là 76 lớn<br />

hơn của hợp chất.<br />

Nếu công thức chỉ gồm có C và H, số H = 72- 4x12 = 24, nhưng C 4 H 24<br />

là không phù hợp. Nếu công thức gồm có C,H và O: H = 72-(4x12)-16 = 8, do<br />

đó công thức phân tử là C 4 H 8 O.<br />

1.3.3.3.2. Phổ khối phân giải cao:<br />

Tất cả các phổ mà ta đã mô tả ở trên được gọi là phổ khối phân giấi<br />

thấp. Những phổ này chúng ta ghi chú những giá trị m/z đến đơn vị khối lượng<br />

số gần nhất. Một số phòng thí nghiệm được trang bị kiểu phổ khối lượng kiểu<br />

này. Có nhiều máy phổ khối lượng đắt tiền hơn , máy quang phổ khối lượng có<br />

độ phân giải cao hơn. Những máy này có thể đo các giá trị tới ba hoặc bốn<br />

chữ số thập phân và do đó cung cấp một phương pháp đo cực kỳ chính xác<br />

trong việc xác định khối lượng phân tử. Bởi vì khối lượng phân tử có thế đo<br />

quá chính xác, những máy phổ này cho phép xác định công thức phân tử. Xác<br />

định chính xác công thức phân tử bằng một phép đo chính xác khối lượng<br />

phân tử là phù hợp bởi vì khối lượng thực tế của các nguyên từ thì không phải<br />

là số nguyên (bảng 1.41). Một ví dụ, 3 phân tử O 2 , N 2 H 4 và CH 3 OH. Các khối<br />

lượng nguyên tử thực tế của các phân tử thí khác nhau hoàn toàn.<br />

O 2 = 2x15.9949 = 31.9898 ; N 2 H 4 = 2x14.0031+4x1.00783 = 32.0375;<br />

CH 4 O = 12.000 + 4x1.00783+15.9949 = 32.0262<br />

Bảng 1.17: Các khối lượng chính xác của các hạt nhân<br />

Đồng vị Khối lượng Đồng vị Khối lượng<br />

1 H 1.00783<br />

19 F 18.9984<br />

2 H 2.01410<br />

32 S 31.9721<br />

12 C 12.00000<br />

33 S 32.9715<br />

13 C 13.00336<br />

34 S 33.9679<br />

14 N 14.0031<br />

35 Cl 34.9689<br />

77

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!