Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
tần số góc và dòng điện cực đại chạy trong mạch là bao nhiêu? Biết điện trở thuần của mạch là 0,015<br />
(mΩ).<br />
7<br />
7<br />
A. 3 π .10 rad / s vµ 50 2 mA.<br />
B. 3 π .10 rad / s vµ 50 m A .<br />
8<br />
6<br />
C. 3 π .10 rad / s vµ 50 2 mA.<br />
D. 3 π .10 rad / s vµ 5 2 mA.<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A.<br />
8<br />
⎧ 1 6 π.10<br />
7<br />
ω = = 2π f = = 3 π.10 ( rad / s)<br />
⎪<br />
⎨<br />
⎪<br />
I<br />
⎪⎩<br />
0max<br />
LC<br />
λ<br />
E 2<br />
= = 0,05 2( A)<br />
R<br />
.<br />
Chú ý: Sau khi thu được sóng điện từ có tần số ω, bước sóng λ, nếu ta xoay <strong>nhanh</strong> tụ để điện dung<br />
thay đổi một lượng rất nhỏ (dung kháng tăng vọt), tổng trở tăng lên rất lớn:<br />
2 −1<br />
2 ⎛ 1 ⎞ 1 ⎛ ∆C<br />
⎞ ∆C<br />
Z = R + ⎜ωL − ωL<br />
1<br />
2<br />
rÊt nhá ω( C C)<br />
⎟ ≈ − ⎜ + ⎟ ≈<br />
⎝ + ∆ ⎠ ωC ⎝ C ⎠ ωC<br />
<br />
<br />
rÊt lín<br />
∆C<br />
≈1−<br />
C<br />
Nếu suất điện động hiệu dụng không đổi nhưng dòng hiệu dụng giảm n lần thì tổng trở tăng n lần, tức<br />
∆C<br />
là: Z = nR hay = nR<br />
2<br />
ωC<br />
Ví dụ 4:Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây và một tụ xoay. Điện trở thuần<br />
của mạch là 1 (mΩ). Khi điều chỉnh điện dung của tụ 1 (µF) và bắt được sóng điện từ có tần số góc<br />
10000 (rad/s) thì xoay <strong>nhanh</strong> tụ để suất điện động không đổi nhưng cường độ hiệu dụng dòng điện thì<br />
giảm xuống 1000 (lần). Hỏi điện dung tụ thay đổi một lượng bao nhiêu?<br />
A.0,005 (µF). B.0,02 (µF). C.0,01 (µF). D.0,03 (µF).<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án C.<br />
2 −3 −12 −6<br />
Áp dụng: ∆ C = nRω<br />
C = 1000.10 .10000.10 = 0,01.10 ( F)<br />
1 6 π.10<br />
Chú ý: Tính và C từ <strong>công</strong> thức ω = = 2π<br />
f =<br />
LC λ<br />
Ví dụ 5:Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm 2,5 (µH) và một<br />
tụ xoay. Điện trở thuần của mạch là 1,3 (mΩ). Sau khi bắt được sóng điện từ có bước sóng 21,5 (m)<br />
thì xoay <strong>nhanh</strong> tụ để suất điện động không đổi nhưng cường độ hiệu dụng dòng điện thì giảm xuống<br />
1000 (lần). Hỏi điện dung tụ thay đổi bao nhiêu?<br />
A.0,33 (pF). B.0,32 (pF). C.0,31 (pF). D.0,3 (pF).<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án C.<br />
Trang273<br />
8<br />
8<br />
6 π.10 6 1<br />
−12<br />
ω = = 87,67.10 ( rad / s) ⇒ C = ≈ 52.10 ( F)<br />
2<br />
λ<br />
ω L<br />
2 −3 6 2 −24 −12<br />
∆ C = nRω<br />
C = 1000.1,3.10 .87,67.10 .5,2 .10 = 0,31.10 ( F)<br />
Chú ý: Lúc này mạch cộng hưởng với sóng điện từ có bước sóng:<br />
( C )<br />
( C )<br />
⎧<br />
⎪<br />
λ =<br />
⎨<br />
π L C + ∆<br />
⎪ λ =<br />
⎩<br />
π L C − ∆<br />
8<br />
' 6 .10 NÕu C t¨ng<br />
8<br />
' 6 .10 NÕu C gim<br />
Ví dụ 6:Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm 2 (µH) và một tụ<br />
xoay. Điện trở thuần của mạch là 1 (mΩ). Sau khi bắt được sóng điện từ có bước sóng 19,2 (m) thì<br />
xoay <strong>nhanh</strong> tụ tăng điện dung để suất điện động không đổi nhưng cường độ hiệu dụng dòng điện thì<br />
giảm xuống 1000 (lần). Xác định bước sóng mà mạch có thể bắt được lúc này.<br />
A.19,15 (m) B.19,26 (m) C.19,25 (m) D.19,28 (m)<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A.<br />
8<br />
3.10 6 1<br />
12<br />
2<br />
−<br />
ω = 2π ≈ 98,17.10 ( rad / s) ⇒ C = = 51,88.10 ( F)<br />
λ ω L<br />
2 −3 6 −12 2 −12<br />
∆ C = nRωC = 1000.10 .98,17.10 .(51,88.10 ) = 0,26.10 ( F)<br />
( )<br />
λ = π − ∆ = π<br />
− ≈<br />
8 8 −6 −12 −12<br />
6 .10 L C C 6 .10 2.10 (51,88.10 0, 26.10 ) 19,15( m ).<br />
CHỦ ĐỀ 7: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG<br />
1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC<br />
Phương <strong>phá</strong>p giải<br />
c cT λ<br />
- Chiết suất tuyệt đối của mội trường trong suốt: n = = = (λ và λ’ là bước sóng trong chân<br />
v vT λ '<br />
không và trong môi trường đó).<br />
- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc.<br />
- Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến<br />
màu tím: n đỏ < n da cam < n vàng < n lục < n lam < n chàm < n tím .<br />
- Hiện tượng tán sắc chỉ xẩy ra khi chùm sáng phức tạp bị khúc xạ (chiếu xiên) qua mặt phân cách<br />
giữa hai môi trường có chiết suất khác nhau:<br />
- Tia đỏ lệch ít nhất (góc lệch nhỏ nhất, góc khúc xạ lớn nhất) và tia tím lệch nhiều nhất (góc lệch lớn<br />
nhất, góc khúc xạ nhỏ nhất).<br />
b<br />
- Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng n = a + (a, b là các hằng số phụ thuộc môi trường và λ là<br />
λ<br />
2<br />
bước sóng trong chân không).<br />
Trang274