18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

⎛ 6,72 ⎞ ⎛ 6,72 ⎞<br />

N≡<br />

= ⎜ + 1 + + 0,5 − 22 = 4<br />

0,48<br />

⎟ ⎜<br />

0,64<br />

⎟<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠<br />

1<br />

1<br />

Cách 2: = = ⇒ ⇒ i = 3.4i = 4i = 3i = 4.0,48 = 1,92 ( mm)<br />

2<br />

Trang301<br />

i 0, 48 3<br />

i 0,64 4<br />

⎧i<br />

= 3i<br />

⎨<br />

⎩i2<br />

= 4i<br />

≡<br />

1 2<br />

⎡AN ⎤ ⎡6,72<br />

⎤<br />

Tại A là một vân trùng nên: N≡<br />

= ⎢ ⎥ + 1 = + 1 = 4<br />

i<br />

⎢<br />

≡<br />

1,92<br />

⎥<br />

⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />

Ví dụ 3:Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng<br />

vân <strong>trên</strong> màn ảnh thu được lần lượt là i 1<br />

= 0,4 mm và i 2<br />

= 0,3 mm . Xét tại hai điểm A, B <strong>trên</strong><br />

màn cách nhau một khoảng 9,7 mm. Tại A cả hai hệ vân <strong>đề</strong>u cho vân sáng, còn tại B cả hai<br />

hệ <strong>đề</strong>u không cho vân sáng hoặc vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 49 vạch sáng. Hỏi <strong>trên</strong><br />

AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?<br />

A. 3 B. 9 C. 5 D. 8<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

⎛ ⎡AB⎤ ⎞ ⎛ ⎡AB<br />

⎤ ⎞<br />

Cách 1: N≡<br />

= N1 + N2 − Nvs = ⎜ ⎢ ⎥ + 1 + + 0,5 − Nvs<br />

i ⎟ ⎜ ⎢ ⎥<br />

1<br />

i ⎟<br />

⎝ ⎣ ⎦ ⎠ ⎝ ⎣ 2 ⎦ ⎠<br />

⎡9,7 ⎤ ⎡9,7<br />

⎤<br />

N≡<br />

= ⎢ + 1+ + 1− 49 = 9<br />

0,4<br />

⎥ ⎢<br />

0,3<br />

⎥<br />

⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />

Cách 2:<br />

i 0, 4 4<br />

i 0,3 3<br />

⎧i<br />

= 4i<br />

1<br />

1<br />

= = ⇒ ⎨ ⇒<br />

≡<br />

= =<br />

1<br />

=<br />

2<br />

= =<br />

2<br />

i2<br />

= 3i<br />

⎩<br />

( )<br />

i 4.3i 3i 4i 3.0,4 1,2 mm<br />

⎡AN ⎤ ⎡9,7<br />

⎤<br />

Tại A là một vân trùng nên N≡<br />

= ⎢ ⎥ + 1 = + 1 = 9<br />

i<br />

⎢<br />

≡<br />

1,2<br />

⎥<br />

⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />

Ví dụ 4:Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước<br />

sóng với khoảng vân <strong>trên</strong> màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và i 2<br />

. Xét tại hai điểm A, B<br />

<strong>trên</strong> màn cách nhau một khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân <strong>đề</strong>u cho vân sáng tại<br />

đó. Trên đoạn AB quan sát được 109 vạch sáng, trong đó có 19 vạch là kết quả trùng nhau<br />

của hai hệ vân. Khoảng vân i 2<br />

bằng<br />

A.0,36 mm B.0,54 mm C.0,64 mm D.0,18 mm<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

⎛ AB ⎞ ⎛ AB ⎞ ⎛ 34,56 ⎞ ⎛ 34,56 ⎞<br />

N≡<br />

= ⎜ + 1⎟ + ⎜ + 1⎟ − Nvs<br />

⇔ 19 = + 1 + + 1 −109<br />

i1 i<br />

⎜<br />

2<br />

0,48<br />

⎟ ⎜ ⎟<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ i2<br />

⎠<br />

2<br />

Trang302<br />

( )<br />

⇒ i = 0,64 mm<br />

Ví dụ 5:Một nguồn sáng điểm nằm cách <strong>đề</strong>u hai khe Iâng và <strong>phá</strong>t ra đồng thời hai bức xạ đơn<br />

sắc có bước sóng 0,6µ m và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách<br />

từ hai khe đến màn 2 m. Trong một khoảng rộng L = 24 mm <strong>trên</strong> màn, đếm được 33 vạch<br />

sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ , biết hai<br />

trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.<br />

A. 0,45 µ m B. 0,55 µ m C. 0,65 µ m D. 0,75 µ m<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />

λ D<br />

1<br />

i = = 1,2<br />

1<br />

( mm)<br />

a<br />

⎛ AB ⎞ ⎛ AB ⎞ ⎛ 24 ⎞ ⎛ 24 ⎞<br />

N≡<br />

= ⎜ + 1⎟ + ⎜ + 1⎟ − Nvs<br />

⇔ 5 = + 1 + + 1 − 33<br />

i1 i<br />

⎜<br />

2<br />

1,2<br />

⎟ ⎜ ⎟<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ i2<br />

⎠<br />

ai2<br />

⇒ i2 = 1,5 ( mm) ⇒ λ<br />

2<br />

= = 0,75 ( µ m)<br />

D<br />

2) Số vạch sáng nằm giữa vân sáng bậc k<br />

2<br />

của λ1<br />

và vân sáng bậc k<br />

2<br />

của λ<br />

2<br />

Phương <strong>phá</strong>p giải<br />

λ1D λ2D k1 λ2<br />

b<br />

Vân sáng trùng nhau: x = k1 = k2<br />

⇒ = = phân số tối giản =<br />

a a k λ<br />

c<br />

2 1<br />

Vẽ các vân trùng cho đến bậc k<br />

1<br />

của hệ 1 và bậc k<br />

2<br />

của hệ 2.<br />

Từ hình vẽ xác định được số vạch sáng.<br />

Ví dụ 1:Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có<br />

bước sóng λ<br />

1<br />

= 0,42 µ m và λ<br />

2<br />

= 0,525 µ m . Hệ thống vân giao thoa được thu <strong>trên</strong> màn, tại<br />

điểm M <strong>trên</strong> màn là vân sáng bậc 4 của bức xạ λ<br />

1, và điểm N là vân sáng bậc 11 của bức xạ<br />

λ<br />

2<br />

. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai<br />

điểm M, N thì trong đoạn MN có<br />

A.15 vạch sáng B.13 vạch sáng C. 16 vạch sáng D.14 vạch sáng<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />

k1 λ2<br />

5<br />

Cách 1: = =<br />

k λ 4<br />

2 1<br />

Vẽ vị trí trùng đầu tiên là k1 = 0, k2<br />

= 0 , tiếp đến k1 = 5, k2<br />

= 4 , rồi k1 = 10, k2<br />

= 8và<br />

k1 = 15, k2<br />

= 12 .

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!