18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

⇒ x ≈11,5379( m )<br />

P = 4 πx . I .10 = 4 π .11,5379 .10 .10<br />

≈1,673.10 −4<br />

Trang193<br />

2 L1<br />

2 −12 5<br />

0<br />

( W )<br />

Chú ý: Nếu bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường<br />

thì <strong>công</strong> suất tại O bằng <strong>công</strong> suất <strong>trên</strong> các mặt<br />

2 2<br />

cầu có tâm O: P = P = P = P = 4π r I = 4 π r I .10<br />

O A B<br />

Thời gian âm đi từ A đến B: t = AB / v .<br />

Năng lượng âm nằm giữa hai mặt cầu bán kính OA,OB: ∆ A = P. t = P. AB / v .<br />

Ví dụ 7: Nguồn điểm O <strong>phá</strong>t sóng âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm O, A, B nằm <strong>trên</strong><br />

một phương truyền sóng (A, B cùng phía so với O, AB = 70 m). Điểm M là một điểm thuộc<br />

2<br />

AB cách O một khoảng 60 m có cường độ âm 1,5 W / m . Năng lượng của sóng âm giới hạn<br />

bởi 2 mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi<br />

trường không hấp thụ âm.<br />

A. 5256 (J). B. 16299 (J). C. 10,866 (J). D. 10866 (J).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

P = π = π = π<br />

( )<br />

2 2<br />

4 r . I 4 .70 .1,5 29400 W<br />

AB AB 60<br />

t = ⇒ ∆ A = P. = 29400 π. = 16299 J<br />

v<br />

v<br />

340<br />

Chú ý:<br />

2 2<br />

1) Nếu cho L<br />

A để tính I B ta làm như sau: ⎛ r ⎞ ⎛ ⎞<br />

A<br />

rA<br />

I = ⎜ ⎟ = ⎜ ⎟ .10<br />

B<br />

I<br />

A<br />

I0 ⎝ rB<br />

⎠ ⎝ rB<br />

⎠<br />

2) Nếu cho L<br />

A để tính I<br />

B ta làm như sau:<br />

W<br />

L I ⎛ ⎞<br />

B<br />

rA<br />

I = = I<br />

2 0.10 ⇒ = ⎜ ⎟ = 10<br />

4πr IA<br />

⎝ rB<br />

⎠<br />

2<br />

LB<br />

−LA<br />

0<br />

( )<br />

Ví dụ 8: Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1,5 m là 60 dB. Các<br />

sóng âm do loa đó <strong>phá</strong>t ra phân bố <strong>đề</strong>u <strong>theo</strong> mọi hướng. Cho biết cường độ âm chuẩn<br />

( )<br />

−12 2<br />

10 W / m . Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Hãy tính cường độ âm do loa<br />

đó <strong>phá</strong>t ra tại điểm B nằm cách 5m trước loa. Bỏ qua sự hấp thụ âm của không khí và sự<br />

phảm xạ âm.<br />

−5 2<br />

−8 2<br />

−3 2<br />

−7 2<br />

A. 10 ( W / m ) B. 9.10 ( W / m ) C. 10 ( W / m ) D. 4.10 ( W / m )<br />

L<br />

L A<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

Trang194<br />

2 2 2<br />

rA<br />

L A<br />

1,5<br />

A<br />

0<br />

rB<br />

⎝ 5 ⎠<br />

⎛ r ⎞ ⎛ ⎞<br />

A<br />

⎛ ⎞<br />

IB<br />

= ⎜ ⎟ I = ⎜ ⎟ I .10 = ⎜ ⎟ .10 .10 = 9.10 W / m<br />

⎝ rB<br />

⎠ ⎝ ⎠<br />

( )<br />

−12 6 −8 2<br />

Ví dụ 9: Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 1 0 n lần khoảng cách từ điểm B đến<br />

nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là L<br />

A và mức<br />

cường độ âm tại B là L<br />

B ?<br />

L<br />

= 10nL<br />

B. LA = 10n.L<br />

B<br />

A. A B<br />

C. L L 20n ( dB)<br />

A<br />

− = D. LA = 2n.L<br />

B<br />

B<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

I<br />

I<br />

B<br />

A<br />

2<br />

⎛ r ⎞<br />

A LB −LA −2n<br />

LB −LA<br />

= ⎜ ⎟ = 10 ⇒ 10 = 10 ⇒ LB<br />

− LA<br />

= −2n B<br />

⎝ rB<br />

⎠<br />

Ví dụ 10: Một nguồn âm là nguồn điểm <strong>phá</strong>t âm đằng hướng trong không gian. Giả sử không<br />

có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80<br />

( )<br />

dB. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng.<br />

A. 100 dB. B. 110 dB. C. 120 dB. D. 90 dB.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

2 2<br />

L2 −L 10<br />

1 L2<br />

−8<br />

10 10<br />

2<br />

8 2<br />

2<br />

10<br />

I ⎛<br />

2<br />

r ⎞<br />

1<br />

⎛ ⎞<br />

= ⎜ ⎟ = ⇒ ⎜ ⎟ = ⇒ L − = ( B) ⇒ L = ( B)<br />

I1 ⎝ r2<br />

⎠ ⎝ 1 ⎠<br />

Ví dụ 11: Một máy bay bay ở độ cao 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn<br />

có mức cường độ âm 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100dB thì máy bay<br />

phải bay cao ở độ cao<br />

A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

2 2<br />

I ⎛ r ⎞ ⎛100<br />

⎞<br />

I ⎝ r ⎠ ⎝ r ⎠<br />

2 1 L2 −L1<br />

10−12<br />

= ⎜ ⎟ = 10 ⇒ ⎜ ⎟ = 10 ⇒<br />

2<br />

= 1000<br />

1 2 2<br />

Chú ý:<br />

r<br />

( m)<br />

1) Các bài toán <strong>trên</strong> ở <strong>trên</strong> thì P không đổi và <strong>đề</strong>u xuất <strong>phá</strong>t từ <strong>công</strong> thức chung:<br />

2 2<br />

2 P<br />

L I ⎛<br />

2<br />

A ⎞ ⎛<br />

1<br />

r ⎞<br />

1<br />

I = µ A = = I<br />

2 0.10 ⇒ = ⎜ ⎟ = ⎜ ⎟ = 10<br />

4π<br />

r I1 ⎝ A2 ⎠ ⎝ r2<br />

⎠<br />

L2 −L1

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!