18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Như vậy, chỉ có phóng xạ α mới làm thay đổi số khối nên N<br />

Trang447<br />

A<br />

− A<br />

4<br />

me con<br />

α<br />

= .<br />

19 4 16<br />

Ví dụ 1: (CĐ-2012) Cho phản ứng hạt nhân: X + F → He + O . Hạt X là<br />

9 2 8<br />

A. anpha. B. nơtron. C. đơteri. D. prôtôn<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />

⎧A + 19 = 4 + 16 ⇒ A = 1<br />

+ → + ⎨<br />

⎩ + = + ⇒ =<br />

19 4 16<br />

X<br />

9<br />

F<br />

2<br />

He<br />

8<br />

O Z 9 2 8 Z 1<br />

Ví dụ 2: Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β −<br />

92U 238 biến đổi thành hạt nhân 82 Pb 206 ?<br />

A. 8 phóng xạ α và 6 lần phóng xạ bêta trừ.<br />

B. 9 phóng xạ α và 12 lần phóng xạ bêta trừ.<br />

C. 6 phóng xạ α và 3 lần phóng xạ bêta trừ.<br />

D. 6 phóng xạ α và 8 phóng xạ bêta trừ.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

Ame<br />

− Acon<br />

238 − 206<br />

Số phóng xạ: Nα<br />

= = = 8<br />

4 4<br />

Nếu chỉ 8 phóng xạ α thì 2.<br />

8 = 16 ô!<br />

Nhưng yêu cầu chỉ lùi 92 − 82 = 10 ô nên phải có 6 phóng xạ bêta trừ để làm tiến 6 ô<br />

thì hạt nhân<br />

Ví dụ 3: Hạt nhân Bi210 có tính phóng xạ β − và biến thành hạt nhân của nguyên tử Pôlôni.<br />

Khi xác định năng lượng toàn phần E Bi (gồm cả động năng và năng lượng nghỉ) của bítmút<br />

trước khi <strong>phá</strong>t phóng xạ, năng lượng toàn phần E e của hạt β − , năng lượng toàn phần E p của<br />

hạt Poloni người ta thấy EBi ≠ Ee + EP<br />

. Hãy giải thích?<br />

A. Còn có cả hạt nơtrinô và nơtron. B. Còn có cả phản hạt nơtrinô và phôtôn.<br />

C. Còn có cả hạt nơtrinô và bêta cộng. D. Còn có cả hạt nơtrinô và phôtôn.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

Bi → e + Po + vɶ<br />

+ y<br />

210 0 210<br />

83 −1 84<br />

2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ỨNG DỤNG CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ<br />

Phương <strong>phá</strong>p giải<br />

1) Độ phóng xạ của lượng chất<br />

ln 2<br />

Độ phóng xạ ban đầu: H = λ N = N<br />

T<br />

0 0 0<br />

Độ phóng xạ ở thời điểm t: H = H e −<br />

Trang448<br />

0<br />

ln 2 t<br />

T<br />

Với m 0 g khối lượng chất phóng xạ nguyên chất thì N<br />

Nếu chất phóng xạ chứa trong hỗn hợp thì m<br />

ln 2 m( g ). a1<br />

%<br />

H =<br />

N<br />

T A<br />

0 A<br />

1<br />

= m<br />

0 hh<br />

m<br />

=<br />

N<br />

0<br />

0 A<br />

Ame<br />

.phÇn tr¨m<br />

23<br />

Ví dụ 1: Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày), số Avôgađro là 6, 023.<br />

10 . Một<br />

nguồn phóng xạ Ra có khối lượng 35,<br />

48 ( g )<br />

µ thì độ phóng xạ là<br />

A. 3,7 (Ci). B. 5,6 (Ci). C. 3,5 (Ci). D. 5,4 (Ci).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

−6<br />

ln 2 m0<br />

ln 2 35, 84.<br />

10 23 1Ci<br />

H0 = . N<br />

A<br />

= . × 6, 02. 10 × ≈ 5,<br />

6 Ci<br />

10<br />

T A 3, 7. 86400 224 3, 7.<br />

10<br />

me<br />

Ví dụ 2: Cm 244 −9 1<br />

là một nguyên tố phóng xạ với hằng số phóng xạ 1, 21.<br />

10 s<br />

− . Ban đầu một<br />

mẫu có độ phóng bằng<br />

4<br />

10 phân rã/s, thì độ phóng xạ sau 3650 ngày là<br />

2<br />

3<br />

2<br />

A. 0,68 (Bq). B. 2, 21.<br />

10 (Bq). C. 6, 83.<br />

10 (Bq). D. 6, 83.<br />

10 (Bq).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

( )<br />

t 4 , . . .<br />

. 1 21 10 −<br />

−λ<br />

−<br />

H = H 9 3650 86400 , .<br />

3<br />

0e = 10 e ≈ 6 83 10 Bq<br />

Ví dụ 3: Chất phóng xạ 27 Co 60 có chu kì bán rã 5,33 (năm) (xem 1 năm = 365 ngày), một<br />

đồng vị khác 27 Co 59 không có tính phóng xạ. Một loại côban tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng<br />

23<br />

vị Co60 và Co59 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1:49. Biết số Avôgađrô 6, 023.<br />

10 . Độ<br />

phóng xạ ban đầu của 15 (g) hỗn hợp là<br />

( )<br />

A. 274 (Ci). B. 275 (Ci). C. 336 (Ci). D. 97,4 (Ci).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

ln 2 m( g ). a1<br />

%<br />

H =<br />

N<br />

T A<br />

0 A<br />

1<br />

( )<br />

ln 2 15 g . 2%<br />

23 1Ci<br />

H0 = 6, 023.<br />

10 Bq × ≈ 336 Ci<br />

10<br />

5, 33. 365. 86400 60 3, 7.<br />

10<br />

( ) ( )<br />

Ví dụ 4: Một khối phóng xạ có độ phóng xạ ban đầu H 0 , gồm 2 chất phóng xạ có số hạt nhân<br />

ban đầu bằng nhau. Chu kì bán rã của chúng lần lượt là T1<br />

phóng xạ của khối chất còn lại là<br />

= 2 h và T2<br />

= 3 h . Sau 6 h, độ

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!