Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Chieáu leân höôùng cuûa v P<br />
m v = m v + m v ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→<br />
p x x<br />
P x x<br />
1 1<br />
m v<br />
0 0<br />
p<br />
m v = m v cos60 + m v cos60 ⇒ v =<br />
p p x x x x x<br />
m<br />
Trang431<br />
x<br />
Ví dụ 2: Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân 3 Li 6 đứng yên, gây ra phản ứng<br />
hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay <strong>theo</strong> các hướng hợp với hướng<br />
tới của hạt nơtron những góc tương ứng bằng 15 0 và 30 0 . Bỏ qua bức xạ γ. Phản ứng thu hay<br />
toả năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của<br />
chúng)<br />
A. 17,4 (MeV). B. 0,5 (MeV). C. -1,3 (MeV). D. -1,66 (MeV).<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />
m v m v m v m W m W m W<br />
α α n n T T α α n n T T<br />
= = ⇒ = =<br />
sin30 sin 45 sin15 sin 30 sin 45 sin 15<br />
⎧<br />
⎪W = 0,25<br />
α<br />
⎨<br />
⎪⎩<br />
W ≈ 0,09<br />
T<br />
0 0 0 2 0 2 0 2 0<br />
( MeV )<br />
( MeV )<br />
∆ E = W + W − W = − 1,66(MeV)<br />
α<br />
T<br />
n<br />
p<br />
Ví dụ 3: (CĐ - 2011) Bắn một prôtôn vào hạt nhân 7 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt<br />
3<br />
nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và <strong>theo</strong> các phương hợp với phương tới của prôtôn<br />
các góc bằng nhau là 60 0 . Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính <strong>theo</strong> đơn vị u bằng số khối<br />
của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là<br />
A. 4 B. 0,25 C. 2 D. 0,25<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />
Phương trình phản ứng hạt nhân:<br />
H + Li → X + X<br />
1 7 4 4<br />
1 3 2 2<br />
Từ tam giác <strong>đề</strong>u suy ra<br />
vp<br />
mx<br />
m v = m v ⇒ = =<br />
p P<br />
X<br />
v m<br />
x<br />
4<br />
x<br />
p<br />
Ví dụ 4: Dùng chùm proton có động năng 1 (MeV) bắn <strong>phá</strong> hạt nhân 3 Li 7 đang đứng yên tạo<br />
ra 2 hạt nhân X có bản chất giống nhau và không kèm <strong>theo</strong> bức xạ γ. Biết hai hạt bay ra đối<br />
xứng với nhau qua phương chuyển động của hạt prôtôn và hợp với nhau một góc 170,5 0 . Coi<br />
khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Cho biết phản ứng thu hay toả bao nhiêu năng lượng?<br />
A. Tỏa 16,4 (MeV). B. Thu 0,5 (MeV). C. Thu 0,3 (MeV). D. Ttỏa 17,2 (MeV).<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án<br />
<br />
<br />
Chieáu leân höôùng cuûa v P<br />
m v = m v + m v ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ m v = 2m v cos85,25<br />
p x x p x<br />
P x x<br />
1 1<br />
P<br />
Trang432<br />
( )<br />
2 0<br />
⇒ m W = 4m W cos 85,25 ⇒ W ≈ 9,11 MeV<br />
p p x x x<br />
⇒ ∆ E = 2W − W = 17,22(MeV)<br />
x<br />
p<br />
Chủ <strong>đề</strong> 14. PHÓNG XẠ. PHÂN HẠCH. NHIỆT HẠCH<br />
1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ<br />
Phương <strong>phá</strong>p giải<br />
1) Khối lượng còn lại và khối lượng đã bị phân rã<br />
Giả sử khối lượng nguyên chất ban đầu là m 0 thì đến thời điểm t khối lượng còn lại và khối<br />
lượng bị phân rã lần lượt là:<br />
ln 2 t<br />
⎧<br />
− t ⎧<br />
−<br />
T<br />
T<br />
m = m0 e m = m0<br />
2<br />
⎪<br />
⎪<br />
⎨<br />
ln 2 t<br />
⎛ − t ⎞<br />
⇔ ⎨ ⎛ − ⎞<br />
⎪<br />
T<br />
T<br />
∆ m = m0 ⎜1 − e ⎟ ⎪∆ m = m0<br />
⎜1 − 2 ⎟<br />
⎪⎩<br />
⎝ ⎠ ⎪⎩<br />
⎝ ⎠<br />
nophoto3_48x48.<br />
Ví dụ 1: Radon 86 Rn 222 là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu<br />
có 64 g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon bị phân rã là:<br />
A.62 g. B.2 g. C.16 g. D.8 g.<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />
ln 2<br />
ln 2<br />
⎛ − t ⎞ ⎛ − . 19 ⎞<br />
T<br />
3,<br />
8<br />
m = m0<br />
⎜1 − e ⎟ = 64 1 − e = 62 g<br />
⎜ ⎟<br />
⎝ ⎠ ⎝ ⎠<br />
( )<br />
Ví dụ 2: Ban đầu có một mẫu 210 Ponguyên chất khối lượng 1 (g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50<br />
mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là<br />
A. 138,4 ngày. B. 138,6 ngày. C. 137,9 ngày. D. 138 ngày.<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />
ln 2 ln 2 ln 2<br />
− t m<br />
t . 596<br />
T 0 T T<br />
m = m0<br />
e ⇒ = e ⇒ 20 = e ⇒ T = 137, 9 (ngµy)<br />
m<br />
Ví dụ 3: 24 Na là một chất phóng xạ β − có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu 24 Na nguyên<br />
chất ở thời điểm t = 0 có khối lượng m0<br />
= 72 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của<br />
mẫu chất chỉ còn m = 18 g. Thời gian t có giá trị<br />
A. 30 giờ. B. 45 giờ. C. 120 giờ. D. 60 giờ.<br />
x<br />
0