18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách ra một electron rồi cho bay từ M đến N<br />

trong một điện trường với hiệu điện thế U = − 2( V)<br />

Trang377<br />

NM<br />

. Động năng của electron tại điểm N là<br />

A. 1,5 (eV). B. 2,5 (eV). C. 5,5 (eV). D. 3,5 (eV).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

W = W + e U ⇒ W = ε − A + e U = 1,5( eV )<br />

N M NM N NM<br />

Ví dụ 2: Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang<br />

điện có <strong>công</strong> thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có<br />

tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế U = − 5( V)<br />

. Tính tốc độ của electron tại điểm N.<br />

6<br />

6<br />

A. 1,245.10 (m/s) B. 1,236.10 (m/s).<br />

6<br />

6<br />

C. 1,465.10 (m/s). D. 2,125.10 (m/s).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

2 2 2<br />

mvN<br />

mv0max<br />

mvN<br />

hc<br />

= + e U<br />

NM<br />

⇒ = − A−<br />

e U<br />

2 2 2 λ<br />

2 ⎛ hc<br />

⎞<br />

⇒ = ⎜ − − ⎟ ≈<br />

m ⎝ λ<br />

⎠<br />

MN<br />

( )<br />

6<br />

vN<br />

A e UMN<br />

1, 465.10 m / s<br />

Ví dụ 3: Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ<br />

MN<br />

6<br />

10 (m/s) bay dọc <strong>theo</strong> đường sức<br />

trong một điện trường <strong>đề</strong>u có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngược hướng<br />

với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns.Biết khối lượng và điện<br />

tích của electron lần lượt là<br />

31<br />

9,1.10 − kg và − 1,6.10 −19 C.<br />

A. 1,6 (m). B. 1,8 (m). C. 0,2 (m). D. 2,5 (m).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

12 2<br />

Hạt chuyển động <strong>nhanh</strong> dần <strong>đề</strong>u với gia tốc: a = = = 1,6.10 ( m / s )<br />

F<br />

m<br />

e E<br />

1 1<br />

⇒ = + = + =<br />

2 2<br />

m<br />

−<br />

2<br />

( ) ( )<br />

2 6 9 12 9<br />

S v0t at 10 .1000.10 − .1,6.10 . 1000.10 1,8 m<br />

b) Chuyển động trong điện trường <strong>theo</strong> phương vuông góc với đường sức<br />

+ Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy, gốc O trùng với vị trí lúc hạt đi vào tụ điện, trục Ox có<br />

phương song song với hai bản tụ có chiều cùng với chiều chuyển động của hạt và trục Oy có<br />

phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên hạt.<br />

+ Phân tích chuyển động thành hai thành phần:<br />

+ Theo phương Ox: chuyển động quán tính với<br />

vận tốc v<br />

0<br />

, còn <strong>theo</strong> phương Oy: chuyển động biến<br />

đổi với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn<br />

eE eU<br />

a = 0<br />

m<br />

= md<br />

> .<br />

+ Vì vậy phương trình chuyển động của electron trong điện<br />

⎧x<br />

= v0t<br />

⎪<br />

trường là: ⎨ at<br />

⎪y<br />

=<br />

⎩ 2<br />

Trang378<br />

2<br />

a 2<br />

+ Phương trinh quỹ đạo: y = x (Parabol).<br />

2<br />

2v<br />

0<br />

2 2 2<br />

0<br />

2 2 2<br />

+ Vận của hạt ở thời điểm t: v v v ( x ') ( y ') v ( at )<br />

= + = + = + .<br />

x<br />

y<br />

+ Gọi τ là thời gian chuyển đọng trong điện trường, hai trường hợp có thể xảy ra:<br />

- Nếu hạt đi được ra khỏi tụ tại điểm D có tọa độ ( , )<br />

⎧xD<br />

= v0τ<br />

= l<br />

⎪<br />

l<br />

2<br />

⎨ aτ<br />

⇒ τ1<br />

=<br />

⎪ y<br />

v<br />

D<br />

=<br />

0<br />

⎩ 2<br />

x y thì:<br />

- Nếu hạt chạm vào bản dương tại điểm C có tọa độ ( , )<br />

⎧xC<br />

= v0τ<br />

⎪<br />

2<br />

⎨ aτ<br />

⇒ τ<br />

2<br />

=<br />

⎪yC<br />

= = h<br />

⎩ 2<br />

2h<br />

a<br />

⎛ l 2h<br />

⎞<br />

Vì vậy, τ = min ⎜<br />

,<br />

v0<br />

a ⎟<br />

.<br />

⎝ ⎠<br />

D<br />

C<br />

D<br />

x y thì:<br />

+ Gọi φ là góc lệch của phương chuyển động của hạt tại điểm M có hoành độ x thì có thể<br />

tính bằng một trong hai cách sau:<br />

- Đó chính là góc hợp bởi tiếp tuyến tại điểm đó so với trục hoành, tức là:<br />

y ' ax<br />

tanϕ<br />

= ⇔ tanϕ<br />

=<br />

x ' v<br />

2<br />

o<br />

v<br />

y y ' at ax<br />

- Đó là góc hợp bởi vecto vận tốc và trục Ox tại thời điểm t: tanϕ = = = =<br />

2<br />

v x'<br />

v v<br />

+ Vận tốc tại mỗi điểm <strong>trên</strong> quỹ đạo có thể được phân tích thành hai thành phần:<br />

C<br />

x<br />

0 0

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!