Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Ban đầu, các vân tối tính từ vân trung tâm đến M lần lượt có tọa độ là 0,5i; 1,5i; 2,5i; 3,5i và<br />
4,5i. Khi dịch màn ra xa 0,6 m M trở thành vân tối thứ 2 thì<br />
Trang295<br />
( D 0,6) 3<br />
λ +<br />
−<br />
x = 3,5 = 4,2.10 (m) (2)<br />
M<br />
a<br />
Từ (1) và (2) tính ra: D = 1,4 m,<br />
λ = 0,6 µ m .<br />
3) Số vân <strong>trên</strong> trường giao thoa và <strong>trên</strong> một đoạn<br />
* Số vân <strong>trên</strong> trường<br />
Trường giao thoa là vùng sáng <strong>trên</strong> màn có các vân giao thoa.<br />
Bề rộng trường giao thoa L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mép<br />
ngoài cùng của hai vân sáng ngoài cùng. Vì vậy, nếu đo chính xác<br />
L thì số vân sáng <strong>trên</strong> trường giao thoa luôn nhiều hơn số vân tối là 1.<br />
Thông thường bề rộng trường giao thoa đối xứng qua vân trung tâm.<br />
Để tìm số vân sáng, tối <strong>trên</strong> trường giao thoa ta thay vị trí vân vào điều kiện<br />
⎧ L L<br />
− ≤ x = ki ≤<br />
L L ⎪<br />
− ≤ x ≤ sẽ được<br />
2 2<br />
⎨<br />
2 2 ⎪ L<br />
L<br />
− ≤ x = ( m − 0,5)<br />
i ≤<br />
⎪⎩ 2 2<br />
⎧ ⎡ L ⎤<br />
⎪N = 2 1<br />
s<br />
Hoặc có thể áp dụng <strong>công</strong> thức giải <strong>nhanh</strong>:<br />
⎢<br />
2i<br />
⎥ +<br />
⎨ ⎣ ⎦<br />
⎪<br />
⎩N = N −1<br />
t s<br />
* Số vân <strong>trên</strong> đoạn MN nằm gọn trong trường giao thoa<br />
+ Tại M và N là hai vân sáng:<br />
⎧ MN<br />
N =<br />
t<br />
⎪ i<br />
⎨<br />
⎪ MN<br />
N = + 1<br />
s<br />
⎪⎩ i<br />
+ Tại M và N là hai vân tối:<br />
⎧ MN<br />
N =<br />
s<br />
⎪ i<br />
⎨<br />
⎪ MN<br />
N = + 1<br />
t<br />
⎪⎩ i<br />
+ Tại M là vân sáng và tại N là vân tối:<br />
MN<br />
N = N = + 0,5<br />
s t<br />
i<br />
xM<br />
= 3,5i' hay<br />
+ Tại M là vân sáng và tại N<br />
chưa biết:<br />
⎧ ⎡ MN ⎤<br />
N = 1<br />
s ⎢<br />
i<br />
⎥ +<br />
⎪ ⎣ ⎦<br />
⎨<br />
⎪ ⎡ M'N ⎤ ⎡ MN − 0,5i ⎤<br />
N = + 1 = + 1<br />
⎪<br />
t ⎢<br />
i<br />
⎥ ⎢<br />
i<br />
⎥<br />
⎩ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />
+ Tại M là vân tối và tại N chưa biết:<br />
⎧ ⎡ MN ⎤<br />
N = 1<br />
t ⎢<br />
i<br />
⎥ +<br />
⎪ ⎣ ⎦<br />
⎨<br />
⎪ ⎡ M'N ⎤ ⎡ MN − 0,5i ⎤<br />
N = + 1 = + 1<br />
⎪<br />
s ⎢<br />
i<br />
⎥ ⎢<br />
i<br />
⎥<br />
⎩ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />
⎧⎪<br />
x ≤ x = ki ≤ x<br />
M s N<br />
+ Cho tọa độ tại M và N: ⎨<br />
(số giá trị nguyên k là số vân sáng, số<br />
⎪⎩<br />
x ≤ x =<br />
M s ( m − 0,5)<br />
i ≤ xN<br />
giá trị nguyên m là số vân tối).<br />
Ví dụ 1:Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,<br />
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí<br />
nghiệm có bước sóng 0,5 µ m . Vùng giao thoa <strong>trên</strong> màn rộng 25,8 mm (vân trung tâm ở<br />
chính giữa). Số vân sáng là<br />
A. 15 B. 17 C. 13 D. 11<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />
λD ⎡0,5L ⎤ ⎡0,5.25,8⎤<br />
i = = 2 ( mm) ⇒ N = 2 1 2 1 2 ⎡6,45⎤<br />
1 13<br />
s<br />
a<br />
⎢ + = + = + =<br />
i<br />
⎥ ⎢<br />
2<br />
⎥ ⎣ ⎦<br />
⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />
Ví dụ 2: (ĐH-2010) Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng<br />
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µ m . Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ<br />
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng<br />
số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là<br />
A.19 vân B.17 vân C.15 vân D.21 vân<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />
⎧ ⎡ L ⎤ ⎡ 12,5 ⎤<br />
λD<br />
⎪N = 2 1 2 1 2 4,17 1 9<br />
s ⎢<br />
i 1,5 ( mm) 2i<br />
⎥ + = ⎢ ⎡ ⎤<br />
2.1,5<br />
⎥ + = + =<br />
= = ⇒<br />
⎣ ⎦<br />
⎨ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />
a<br />
⎪<br />
⎩N<br />
= N − 1 = 8<br />
t s<br />
Trang296