18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

mα<br />

∆ E = W<br />

α<br />

+ WRn<br />

= Wα + Wα<br />

= 4,886( MeV )<br />

m<br />

Chú ý: Nếu năng lượng do 1 phân rã tạo là<br />

Q = N∆<br />

E.<br />

Th<br />

⎡ m<br />

⎢<br />

N = N<br />

A<br />

Ame<br />

Số phân rã luôn bằng số hạt nhân mẹ bị phân rã: ⎢<br />

⎢ H HT<br />

⎢N<br />

= =<br />

⎣ λ ln 2<br />

Ví dụ 11: Pôlôni<br />

Biết số Avôgađrô<br />

∆ E thì năng lượng do N phân rã tạo ra là<br />

210<br />

84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Mỗi phân rã tỏa ra 6,3 MeV.<br />

23<br />

6,02.10 /mol , khối lượng mol của<br />

210<br />

84 Po là 210 g/mol, 1 MeV =<br />

13<br />

1,6.10 − J. Ban đầu có 1 g nguyên chất, sau khi phân rã hết năng lượng tỏa ra là<br />

20<br />

9<br />

8<br />

21<br />

A. 1,81.10 MeV. B. 28,896.10 J. C. 28,896.10 J. D. 1,81.10 MeV.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

m<br />

1<br />

23 −13 8<br />

Q = N∆ E = N<br />

A. ∆ E = .6,02.10 .6,3.1,6.10 = 28,896.10 J<br />

Ame<br />

210<br />

Ví dụ 12: Hạt nhân 226 Ra đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Tốc độ<br />

của hạt α phóng ra bằng<br />

số Avôgađrô<br />

( )<br />

7<br />

1,51.10 m/s. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Biết<br />

23<br />

6,02.10 /mol, khối lượng mol của Ra226 là 226 g/mol và khối lượng của hạt α<br />

27<br />

là 4,0015u, 1u= 1,66.10 − kg. Khi phân rã hết 0,1μg Ra226 nguyên chất năng lượng tỏa ra là<br />

A. 100 J. B. 120 J. C. 205 J. D. 87 J.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

2<br />

mα vα<br />

Wα<br />

=<br />

2<br />

mα<br />

∆ E = Wα + W<br />

Rn<br />

= Wα + Wα<br />

⎯⎯⎯⎯→<br />

m<br />

Rn<br />

( )<br />

−27 7<br />

2<br />

⎛ 4 ⎞ 4,0015.1,66.10 . 1,51.10<br />

∆ E = ⎜1+ ⎟<br />

≈ 7,71.10<br />

⎝ 222 ⎠<br />

2<br />

−13<br />

−7<br />

m 10 .6,02.10<br />

23 .7,71.10<br />

−13<br />

Q = N∆ E = N<br />

A∆ E = ≈ 205 J<br />

A 226<br />

me<br />

Ví dụ 13: Pôlôni<br />

( J )<br />

Po 210<br />

là chất phóng xạ α thành hạt nhân chì 206<br />

84<br />

Pb với chu kì bán rã là<br />

( )<br />

138 (ngày). Độ phóng xạ ban đầu của một lượng chất phóng xạ<br />

11<br />

1,5.10 (Bq). Cho khối<br />

23 2<br />

m =4,0015u;m =209,9828u;m =205,9744u , ( )<br />

lượng:<br />

α Po Pb<br />

năng lượng tỏa ra khi lượng chất <strong>trên</strong> phân rã hết.<br />

19<br />

A. 1,844.10 ( MeV )<br />

B. 6,42 ( MeV )<br />

19<br />

19<br />

C. 1,845.10 ( MeV )<br />

D. 1,66.10 ( MeV )<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />

2<br />

( ) 6,4239 ( )<br />

∆ E = m − m − m c ≈ MeV<br />

Po<br />

α<br />

Pb<br />

11<br />

HT 1,5.10 .138.86400 .6,4239 1,66.10<br />

19<br />

Q = N∆ E = ∆ E = ≈ MeV<br />

ln 2 ln 2<br />

N =6,02.10 ;1uc =931 MeV . Tìm<br />

A<br />

( )<br />

Chú ý: Trong phóng xạ alpha nếu viết phương trình phóng xạ: A → B + α thì động năng của<br />

mB<br />

hạt α là Wα<br />

= ∆E.<br />

m + m<br />

B<br />

ε<br />

Thực tế, đo được động năng của hạt α là W '<br />

α<br />

< W ! Tại sao vậy?<br />

Điều này được giải thích là trong phóng xạ alpha còn có cả bức xạ gama:<br />

A → B + α + γ<br />

hc<br />

Do đó, năng lượng của bức xạ gama: ε = Wα<br />

− W '<br />

α với ε = hf = .<br />

λ<br />

Ví dụ 14: Radon<br />

α<br />

222<br />

86Rn là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng<br />

xạ này tỏa ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ<br />

khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của<br />

hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có <strong>phá</strong>t<br />

ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ.<br />

A. 0,51 (MeV). B. 0,52 (MeV). C. 0,53 (MeV). D. 0,54 (MeV).<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

mTh<br />

54,5<br />

ε = W − W ' = ∆E − W ' = 12,5 − 11,74 = 0,53 MeV<br />

α α<br />

m + m<br />

α<br />

55,5<br />

Th<br />

α<br />

( )<br />

Chú ý: Khi cho chùm tia phóng xạ chuyển động vào trong từ trường <strong>đề</strong>u thì cần phân biệt các<br />

trường hợp sau:<br />

<br />

1) Trường hợp v0<br />

⊥ B<br />

+ Lực Loren tác dụng lên hạt phóng xạ (α,β), có phương luôn luôn vuông góc với phương<br />

của vận tốc, vì vậy hạt chuyển động tròn <strong>đề</strong>u với bán kính quỹ đạo R.<br />

Trang459<br />

Trang460

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!