18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

−6<br />

Cách 1: λ − = = = ( m)<br />

Cách 2:<br />

0<br />

Trang367<br />

hc<br />

A<br />

19,875.10<br />

1,88.1,6.10<br />

−26<br />

−19<br />

0,66.10 .<br />

−34 8 −6<br />

hc 6,625.10 .3.10 1, 242.10 1, 242<br />

Ta có <strong>công</strong> thức λ<br />

0<br />

= = = = µ m<br />

−19<br />

A A eV .1,6.10 A eV A eV<br />

1,242<br />

λ<br />

0<br />

⇒ = 0,66 µm<br />

1,88<br />

( )<br />

( ) ( ) ( ) ( )<br />

Ví dụ 2: Công thoát của một kim loại là 4,5 EV. Trong các bức xạ<br />

λ<br />

1<br />

= 0,180µ m; λ<br />

2<br />

= 0,440µ m; λ<br />

3<br />

= 0,280µ m; λ<br />

4<br />

= 0,210µ m; λ<br />

5<br />

= 0,320µ m , những bức xạ<br />

nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại <strong>trên</strong>? Cho hằng số Plăng<br />

−34<br />

6,625.10 Js<br />

8<br />

−19<br />

, tốc độ ánh sáng trong chân không 3.10 m / s và 1eV = 1,6.10 J<br />

A. λ1,<br />

λ<br />

4<br />

và λ<br />

3<br />

B. λ<br />

1<br />

và λ<br />

4<br />

C. λ2,<br />

λ<br />

5<br />

và λ<br />

3<br />

D. Không có bức xạ nào<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

−26<br />

hc 19,875.10<br />

−6<br />

λ0 = = ≈ 0,276.10<br />

19<br />

( m)<br />

⇒ λ1 < λ4 < λ<br />

−<br />

0<br />

A 4,5.1,6.10<br />

Ví dụ 3 (ĐH – 2012): Biết <strong>công</strong> thoát của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là:<br />

2.89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33µm vào bề mặt các<br />

kim loại <strong>trên</strong>. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?<br />

A. Kali và đồng. B. Canxi và bạc. C. Bạc và đồng. D. Kali và canxi.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

−26<br />

hc 19,875.10 1eV<br />

ε = = × ≈ 3,76<br />

6 19<br />

( eV ) > ACa<br />

> AK<br />

: Gây ra hiện tượng quang điện cho<br />

−<br />

−<br />

λ 0,33.10 1,6.10<br />

Ca, K và không gây hiện tượng quang điện cho Bạc và Đồng.<br />

Ví dụ 4: Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì<br />

A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi. B. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện<br />

C. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi D. Tấm kẽm tích điện dương.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

Các kim loại thông thường có giới hạn quang điện ngoài nằm trong vùng từ ngoại (trừ các<br />

kim loại kiềm và một vài kiềm thổ nằm trong vùng nhìn thấy). Tia hồng ngoại không gây<br />

được hiện tượng quang điện ngoài nên điện tích của tấm kẽm không thay đổi.<br />

Ví dụ 5: Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục và tấm kẽm tích điện âm thì tấm kẽm:<br />

A. Mất dần election và trở thành mang điện dương.<br />

B. Mất dần điện tích âm và trở thành trung hòa điện.<br />

C. Mất dần điện tích dương.<br />

D. Vẫn tích điện âm<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

Tia tử ngoại làm bứt electron ra khỏi tấm kẽm làm cho tấm kẽm mất dần điện tích âm khi tấm<br />

kẽm trung hòa điện vẫn chưa dừng lại, electron tiếp tục bị bứt ra làm cho tấm kẽm tích điện<br />

dương.<br />

3) Công thức Anhxtanh<br />

* Công thức Anhxtanh: ε = A+ W0d<br />

với<br />

Cường độ dòng điện bão hòa: Ibh<br />

Trang368<br />

W<br />

0d<br />

mv<br />

= eU<br />

h<br />

=<br />

2<br />

2<br />

0max<br />

= n e (n là số electron bị bứt ra trong 1 giây).<br />

* Vì chương trình cơ bản không học <strong>công</strong> thức Anhxtanh nên muốn ra <strong>đề</strong> dạng bài toán<br />

này thì phải kèm <strong>theo</strong> giả thiết “năng lượng phôtôn = <strong>công</strong> thoát + động năng ban đầu cực<br />

đại của electron ” hay “động năng ban đầu cực đại của electron = năng lượng phôtôn - <strong>công</strong><br />

thoát”<br />

−19<br />

Ví dụ 1: Chiếu chùm phôtôn có năng lượng 5,678.10 ( J)<br />

( )<br />

−19<br />

3,975.10 J<br />

−19<br />

A. 1,703.10 ( J)<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

W<br />

ε<br />

thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là<br />

−19<br />

B.17,00 .10 ( J)<br />

−19 −19 −19<br />

0d<br />

= − A = 5,678.10 − 3,975.10 = 1,703.10 J<br />

−19<br />

C.0,76 .10 ( J)<br />

−19<br />

Ví dụ 2: Chiếu chùm phôtôn có năng lượng 9,9375 .10 ( J)<br />

−19<br />

8,24 .10 ( J)<br />

( )<br />

vào tấm kim loại có <strong>công</strong> thoát<br />

−19<br />

D.70,03 .10 ( J)<br />

vào tấm kim loại có <strong>công</strong> thoát<br />

. Biết động năng cực đại của electron bằng hiêu năng lượng của phôtôn <strong>công</strong><br />

−31<br />

thoát, khối lượng của electron là 9,1.10 kg . Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề<br />

mặt là<br />

6<br />

6<br />

6<br />

6<br />

A. 0, 4.10 ( m/s ) B. 0,8. 10 ( m/s ) C. 0,6. 10 ( m/s ) D. 0,9. 10 ( m/s )<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

2<br />

mv0max<br />

2<br />

ε = A + ⇒ v0max<br />

= − A ≈ m s<br />

2<br />

m<br />

6<br />

( ε ) 0,6.10 ( / )

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!