18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

thể chọn xM<br />

Trang299<br />

= ± 2 mm và xN<br />

= 4,5 mm<br />

⎧⎪<br />

x ≤ ki = 1,2k ≤ x ⇒ 1,67 ≤ k ≤ 3,75 ⇒ k = 2;3<br />

M<br />

N<br />

⎨<br />

⎪⎩<br />

x ≤<br />

M ( m + 0,5) i = 1,2 ( m + 0,5)<br />

≤ x ⇒ 1,17 ≤ m ≤ 3,25 ⇒ m = 2;3<br />

N<br />

Ví dụ 9:Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I–âng, hai khe cách nhau 2 mm,<br />

khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 2 m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng<br />

λ = 0,5 µ m .<br />

Cho M và N là hai điểm nằm trong trường giao thoa, chúng nằm khác phía nhau so với vân<br />

chính giữa, có OM = 12,3 mm, ON = 5,2 mm . Số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN là<br />

A.35 vân sáng, 35 vân tối B.36 vân sáng, 36 vân tối.<br />

C.35 vân sáng, 36 vân tối. D.36 vân sáng, 35 vân tối.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

λD<br />

a<br />

Khoảng vân i = = 0,5 ( mm)<br />

Vì hai điểm M và N <strong>trên</strong> màn ở khác phía so với vân sáng trung tâm nên có thể chọn<br />

xM<br />

= −12,3 mm và x N<br />

= 5,2 mm<br />

⎧x ≤ ki = k.0,5 ≤ x ⇒ −24,6 ≤ k ≤ 10,4 ⇒ k = −<br />

M<br />

N<br />

<br />

24;...;10<br />

⎪<br />

coù 35 giaù trò<br />

⎨<br />

⎪x ≤<br />

M ( m + 0,5) i = ( m + 0,5)<br />

0,5 ≤ x ⇒ −25,1 ≤ m ≤ 9,9 ⇒ m = −25;...;9<br />

N<br />

<br />

⎪⎩<br />

coù 35 giaù trò<br />

2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG HỖN HỢP<br />

Phương <strong>phá</strong>p giải<br />

1) Số vạch sáng trùng nhau khi giao thoa I-âng đồng thời với λ<br />

1, λ<br />

2<br />

Bài toán: Tìm số vân sáng trùng nhau <strong>trên</strong> đoạn AB biết rằng <strong>trên</strong> AB đếm được<br />

Nvs<br />

vạch<br />

sáng. Mỗi ánh sáng đơn sắc cho một hệ vân giao thoa riêng. Mỗi vân sáng là một vạch sáng,<br />

nhưng nếu vân sáng hệ này trùng vân sáng hệ kia chỉ cho ta một vạch sáng (vân sáng trùng).<br />

Gọi N<br />

1<br />

, N2<br />

lần lượt là tổng số vân sáng <strong>trên</strong> AB khi giao thoa lần lượt với λ<br />

1, λ<br />

2<br />

Số vân sáng trùng <strong>trên</strong> AB là N = N + 1<br />

N −<br />

≡ 2<br />

Nvs<br />

Để tìm N<br />

1<br />

và N<br />

2<br />

ta chú ý kiến thức đã học ở dạng trước:<br />

AB<br />

* Tại A và B là hai vân sáng: N = + 1<br />

i<br />

AB<br />

* Tại A và B là hai vân tối: N =<br />

i<br />

AB<br />

* Tại A là vân sáng và tại B là vân tối: N = + 0,5<br />

i<br />

⎡AB⎤<br />

* Tại A là vân sáng và tại B chưa biết: N =<br />

⎢<br />

+ 1<br />

⎣ i ⎥<br />

⎦<br />

⎡AB − 0,5⎤<br />

* Tại A là vân tối và tại B chưa biết: N =<br />

⎢<br />

+ 1<br />

⎣ i ⎥<br />

⎦<br />

Ví dụ 1:Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì<br />

khoảng vân lần lượt 0,64 mm và 0,54 mm. Xét tại hai điểm A, B <strong>trên</strong> màn cách nhau một<br />

khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân <strong>đề</strong>u cho vân sáng tại đó. Trên khoảng đó quan<br />

sát được 117 vạch sáng. Hỏi <strong>trên</strong> AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 1<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

⎛ AB ⎞ ⎛ AB ⎞<br />

Cách 1: N≡<br />

= N1 + N2 − Nvs = ⎜ + 1⎟ + ⎜ + 1⎟<br />

− Nvs<br />

⎝ i1 ⎠ ⎝ i2<br />

⎠<br />

⎛ 34,56 ⎞ ⎛ 34,56 ⎞<br />

N≡<br />

= ⎜ + 1 + + 1 − 107 = 3<br />

0,54<br />

⎟ ⎜<br />

0,64<br />

⎟<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠<br />

i1<br />

0,64 32 ⎧i1<br />

= 32i<br />

Cách 2: = = ⇒ ⎨<br />

i2<br />

0,54 27 ⎩i2<br />

= 27i<br />

Khoảng vân trùng là “bội số chung nhỏ nhất” của i 1<br />

và i 2<br />

:<br />

= = = = =<br />

≡ 1 2<br />

Trang300<br />

( )<br />

i 32.27i 27i 32i 27.0,64 17, 28 mm<br />

Tại A là một vân trùng nên số vân trùng <strong>trên</strong> AB là:<br />

⎡AN ⎤ ⎡34,56<br />

⎤<br />

N≡<br />

= ⎢ ⎥ + 1 = 1 3<br />

i<br />

⎢ + =<br />

≡<br />

17, 28<br />

⎥<br />

⎣ ⎦ ⎣ ⎦<br />

Ví dụ 2:Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng<br />

vân <strong>trên</strong> màn ảnh thu được lần lượt là i 1<br />

= 0,48 mm và i2<br />

= 0,64 mm . Xét tại hai điểm A, B<br />

<strong>trên</strong> màn cách nhau một khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ vân <strong>đề</strong>u cho vân sáng, còn tại B hệ<br />

i<br />

1<br />

cho vân sáng hệ i 2<br />

cho vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Hỏi <strong>trên</strong> AB có<br />

mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 1<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

⎛ AB ⎞ ⎛ AB ⎞<br />

Cách 1: N≡<br />

= N1 + N2 − Nvs = ⎜ + 1⎟ + ⎜ + 0,5⎟<br />

− Nvs<br />

⎝ i1 ⎠ ⎝ i2<br />

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!