Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Chủ <strong>đề</strong> 2. SÓNG DỪNG<br />
1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN SÓNG DỪNG TRÊN DÂY<br />
Phương <strong>phá</strong>p giải<br />
Các điểm nằm <strong>trên</strong> cùng một bó sóng thì dao động cùng pha.<br />
Các điểm nằm <strong>trên</strong> hai bó sóng liền kề thì dao động ngược pha nhau.<br />
Các điểm nằm <strong>trên</strong> bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ dao động cùng pha, các điểm nằm <strong>trên</strong> bó lẻ<br />
thì dao động ngược pha với các điểm nằm <strong>trên</strong> bó chẵn.<br />
* Khoảng cách hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp là λ/2, khoảng cách từ một nút đến<br />
một bụng gần nhất là λ/4.<br />
* Nếu một đầu cố định, đầu còn lại cố định (hoặc dao động với biên độ nhỏ), để có sóng<br />
dừng <strong>trên</strong> dây thì hai đầu phải là hai nút:<br />
λ vT v ⎧Soá buïng = k<br />
l = k = k = k ⎨<br />
2 2 2 f ⎩Soá nuùt = k + 1<br />
* Nếu một đầu cố định, đầu còn lại tự do, để có sóng dừng <strong>trên</strong> dây thì đầu cố định phải là nút<br />
và đầu tự do là bụng:<br />
λ vT<br />
v ⎧Soá buïng = k<br />
l = ( 2k − 1) = ( 2k − 1) = ( 2k<br />
−1)<br />
⎨<br />
4 4 4 f ⎩ Soá nuùt = k<br />
λ ⎧ Soá buïng = k + 1<br />
l = ( 2k<br />
−1)<br />
⎨<br />
Nếu viết dưới dạng 4 Soá nuùt = k + 1<br />
thì ⎩<br />
* Khoảng cách từ nút thứ nhất đến nút thứ n: ∆ x = ( n − )<br />
Trang89<br />
λ<br />
1 2<br />
λ λ<br />
∆ = − 1 + 2 4<br />
* Khoảng cách từ nút thứ nhất đến bụng thứ n: x ( n )<br />
Ví dụ 1: Sóng dừng <strong>trên</strong> dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số f = 80 Hz. Tốc độ truyền<br />
sóng là 40 m/s. Cho các điểm M 1 , M 2 , M 3 , M 4 <strong>trên</strong> dây và lần lượt cách vật cản cố định là 20<br />
cm, 30 cm, 70 cm, 75 cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng thái dao động của các<br />
điểm.<br />
A. M 2 và M 3 dao động cùng pha. B. M 4 không dao động.<br />
C. M 3 và M 1 dao động cùng pha. D. M 1 và M 2 dao động ngược pha.<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />
Bước sóng λ = = 0,5( m) = 50( cm) ⇒ = 2,5( cm)<br />
Trang90<br />
v<br />
f<br />
Điểm M 4 là nút nên không<br />
dao động.<br />
Điểm M 1 nằm <strong>trên</strong> bó 1, điểm<br />
M 3 nằm <strong>trên</strong> bó 3 nên chúng<br />
dao động cùng pha.<br />
Điểm M 1 và M 2 nằm <strong>trên</strong> hai<br />
bó liền kề nên dao động<br />
ngược pha nhau.<br />
Điểm M 2 và M 3 nằm <strong>trên</strong> hai bó liền kề nên dao động ngược pha nhau<br />
λ<br />
2<br />
Ví dụ 2: (ĐH 2007) Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta<br />
thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng <strong>trên</strong> dây<br />
là<br />
A. 100 m/s B. 40 m/s C. 80 m/s D. 60 m/s<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />
Trên dây hai đầu cố định có tổng cộng 5 nút, tức là có 4 bụng nên<br />
1<br />
l = − λ ⇒λ = = m ⇒ v = λ f = m s<br />
2 2<br />
( 5 1) 1( ) 100 ( / )<br />
Ví dụ 3: (ĐH-2011) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng<br />
dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng <strong>trên</strong> dây là 42 Hz thì <strong>trên</strong> dây có 4 điểm<br />
bụng. Nếu <strong>trên</strong> dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng <strong>trên</strong> dây là<br />
A. 252 Hz B. 126 Hz C. 28 Hz D. 63 Hz<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />
⎧ v<br />
l = 4<br />
λ ⎪ 2 f 2 f '<br />
l = k ⎨ ⇒ 1 = ⇒ f ' = 63 Hz<br />
2 ⎪ v 3 f<br />
l = 6<br />
⎪⎩ 2 f '<br />
Chú ý:<br />
( )<br />
1) Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng bằng khoảng thời gian 2 lần liên tiếp<br />
một điểm dao động <strong>trên</strong> dây đi qua vị trí cân bằng (tốc độ dao động cực đại) là T/2.<br />
⇒Khoảng thời gian n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là ∆ = ( )<br />
t n –1 T / 2.<br />
2) Khoảng thời gian ngắn nhất một điểm dao động <strong>trên</strong> dây đi từ vị trí cân bằng (tốc độ dao<br />
động cực đại) đến vị trí biên (tốc độ dao động bằng 0) là T/4.