18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

ln 2<br />

− t<br />

T<br />

N 0 ⎜1 − e ⎟<br />

ln<br />

N<br />

2 . .<br />

t<br />

con<br />

A ⎛ −<br />

con T<br />

con<br />

=<br />

con<br />

=<br />

⎝ ⎠<br />

con<br />

=<br />

0 ⎜ −<br />

N<br />

A<br />

N<br />

A<br />

Ame<br />

m A A m 1 e<br />

⎝<br />

Trang441<br />

⎛<br />

* Với phóng xạ bêta thì Acon = Ame<br />

nên: mcon = ∆ m = m ⎛<br />

0 ⎜1 − e −<br />

⎝<br />

* Với phóng xạ alpha thì Acon = Ame<br />

− 4 nên:<br />

⎞<br />

⎞<br />

⎟<br />

⎠<br />

ln 2 t<br />

T<br />

⎞<br />

⎟<br />

⎠<br />

Ame<br />

− 4 ⎛<br />

mcon = m0<br />

⎜1 − e<br />

Ame<br />

⎝<br />

ln 2<br />

− t<br />

T<br />

Ví dụ 1: Ban đầu có 1000 (g) chất phóng xạ 210 Co với chu kì bán rã là 5,335 (năm). Biết rằng<br />

sau khi phóng xạ tạo thành 210 Ni . Sau 15 (năm) khối lượng Ni tạo thành là:<br />

A. 858,5 g. B. 859,0 g. C. 857,6 g. D. 856,6 g.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

ln 2<br />

ln 2<br />

⎛ − t ⎞ ⎛ − 15 ⎞<br />

T<br />

5,<br />

335<br />

mNi = ∆ m = m0<br />

⎜1 − e ⎟ = 1000 1 − e = 857,<br />

6 g<br />

⎜ ⎟<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠<br />

Ví dụ 2: Mỗi hạt 226 Ra phân rã chuyển thành hạt nhân 222 Rn . Xem khối lượng bằng số khối.<br />

Nếu có 226 g 226 Ra thì sau 2 chu kì bán rã khối lượng 222 Rn tạo thành là<br />

A. 55,5 g. B. 56,5 g. C. 169,5 g. D. 166,5 g.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />

( )<br />

ln 2 ln 2<br />

A ⎛ − t ⎞ 2T<br />

Rn 222 ⎛ − ⎞<br />

T T<br />

mRn = m0<br />

⎜1 − e ⎟ = . 226 ⎜1 − e ⎟ = 166,<br />

5 g<br />

ARa<br />

⎝ ⎠ 226 ⎝ ⎠<br />

Ví dụ 3: Ban đầu có một mẫu 210 Po nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó<br />

phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân 206 Pb với khối lượng là 0,72 (g). Biết chu kì bán rã Po<br />

là 138 ngày. Tuổi mẫu chất <strong>trên</strong> là<br />

A. 264 ngày. B. 96 ngày. C. 101 ngày. D. 102 ngày.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

ln 2<br />

ln 2<br />

A ⎛ − t ⎞<br />

Pb 206 ⎛ ⎞<br />

T<br />

138<br />

mPb = m0<br />

⎜1 − e ⎟ ⇒ 0, 72 g = . 1. ⎜1 − e ⎟ ⇒ t ≈ 264 ngµy<br />

APo<br />

⎝ ⎠ 210 ⎝ ⎠<br />

( )<br />

− t<br />

( ) ( )<br />

6) Tỉ số hạt (khối lượng) nhân con và số hạt (khối lượng) nhân mẹ còn lại<br />

−λ<br />

t<br />

⎧ ln 2<br />

⎪N me<br />

= N 0<br />

e N ⎛ t ⎞<br />

con T<br />

⎨ ⇒ = e 1<br />

−λ<br />

t ⎜ − ⎟<br />

Ncon N N0<br />

( 1 e ) N<br />

⎪⎩<br />

= ∆ = − me ⎝ ⎠<br />

ln 2<br />

m t<br />

con<br />

Acon Ncon A ⎛ ⎞<br />

con T<br />

⇒ = = ⎜e − 1⎟<br />

mme Ame Nme Ame<br />

⎝ ⎠<br />

⎞<br />

⎟<br />

⎠<br />

Ví dụ 1: Hạt nhân 24 Na phân rã β − với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau<br />

thời gian bao lâu môṭ mâũ chất phóng xạ 24 Na nguyên chất sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và<br />

của Na có trong mẫu bằng 0,75?<br />

A. 24,2 h. B. 12,1 h. C. 8,6 h. D. 10,1 h.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

ln 2<br />

ln 2<br />

N<br />

t<br />

t<br />

X T<br />

15<br />

e 1 0, 75 e 1 t 12,<br />

1 h<br />

N = − ⇒ = − ⇒ ≈<br />

Na<br />

Trang442<br />

( )<br />

Ví dụ 2: Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa hạt<br />

con và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t = t + 26,<br />

7 ngày, tỉ số đó là 63.<br />

2 1<br />

A. 16 ngày. B. 8,9 ngày. C. 12 ngày. D. 53 ngày.<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

N<br />

N<br />

ln 2 ln 2<br />

⎧⎛<br />

N ⎞ ⎛ t1 ⎞<br />

t1<br />

con T T<br />

⎪⎜<br />

⎟ = ⎜e − 1⎟<br />

= 7 ⇒ e = 8<br />

⎛ ⎞ ⎪⎝<br />

N ⎠ ⎝ ⎠<br />

ln 2<br />

t<br />

me<br />

con<br />

t<br />

T<br />

1<br />

= ⎜ e − 1⎟<br />

⇒ ⎨<br />

ln 2 ln 2 ln 2 ln 2<br />

me ⎝ ⎠ ⎪⎛ N ⎞ ⎛ ( t1 + 26 , 7)<br />

⎞ ⎛ 26, 7 t1<br />

⎞<br />

26,<br />

7<br />

con T T T T<br />

⎪⎜<br />

⎟ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟<br />

⎝ Nme<br />

⎠ t2<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠<br />

⇒ T = 8,<br />

9 (ngày)<br />

⎩<br />

= e − 1 = e e − 1 = 63 ⇒ e = 8<br />

Ví dụ 3: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến<br />

thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t 1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm<br />

t2 = t1<br />

+ 2T thì tỉ lệ đó là<br />

4k<br />

A. k + 4.<br />

B. .<br />

3<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />

N<br />

N<br />

ln 2 ln 2<br />

⎧⎛<br />

N ⎞ ⎛ t1 ⎞<br />

t1<br />

Y T T<br />

⎪⎜<br />

⎟ = ⎜e − 1⎟<br />

= k ⇒ e = k + 1<br />

⎛ ⎞ ⎪⎝<br />

N ⎠ ⎝ ⎠<br />

C. 4k + 3.<br />

D. 4k.<br />

ln 2<br />

t<br />

X<br />

Y<br />

t<br />

T<br />

1<br />

= ⎜ e − 1⎟<br />

⇒ ⎨<br />

ln 2 ln 2 ln 2<br />

X ⎝ ⎠ ⎪⎛ N ⎞ ⎛ ( t1 + 2T ) ⎞ ⎛ 2T t1<br />

⎞<br />

Y T T T<br />

⎪⎜<br />

⎟ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟<br />

⎝ N<br />

X ⎠ t2<br />

⎝ ⎠ ⎝ ⎠<br />

⎩<br />

= e − 1 = e e − 1 = 4k + 3<br />

Ví dụ 4: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt<br />

nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số<br />

nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định như sau:<br />

T 1 − k<br />

A. .<br />

ln 2<br />

ln ( )<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />

T 1 + k<br />

B. .<br />

ln 2<br />

ln ( )<br />

C. Tln ( 1 − k ) ln 2.<br />

D. ( + )<br />

Tln 1 k ln 2.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!