18.12.2017 Views

Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Ví dụ 4:Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1<br />

và<br />

λ<br />

2<br />

= 0,5 µ m . Xác định λ1<br />

để vân sáng bậc 3 của λ2<br />

trùng với một vân tối của λ<br />

1. Biết<br />

0,58 µ m ≤ λ1<br />

≤ 0,76 µ m .<br />

A. 0,6 µ m<br />

B. 8 m<br />

15 µ C. 7 µ m<br />

D. 0,65 m<br />

15 µ<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />

λ D λ D 1,5<br />

a a m + 0,5<br />

Trang309<br />

( )<br />

2<br />

2 1<br />

0,58 µ m≤λ ≤ 0,76 µ m<br />

x = 1 = m + 0,5 ⇒ λ<br />

1<br />

= µ m ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 1,47 ≤ m ≤ 2,08<br />

⇒ m = 2 ⇒ λ = 0,6 ( µ m)<br />

Ví dụ 5:Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ1<br />

và<br />

λ<br />

2<br />

= 0,54 µ m . Xác định λ1<br />

để vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm của λ2<br />

trùng với một<br />

vân tối của λ<br />

1. Biết 0,38 µ m ≤ λ1<br />

≤ 0,76 µ m<br />

A. 0, 4 µ m<br />

B. 8 m<br />

15 µ C. 7 m<br />

15 µ D. 27 m<br />

70 µ<br />

Hướng dẫn:Chọn đáp án D<br />

λ D λ D 1,35<br />

a a m + 0,5<br />

27<br />

⇒ m = 2;3 ⇒ λ<br />

1<br />

= ( µ m)<br />

70<br />

( )<br />

1<br />

2 1<br />

0,38 µ m≤λ ≤ 0,76 µ m<br />

x = 2,5 = m + 0,5 ⇒ λ<br />

1<br />

= µ m ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 1,28 ≤ m ≤ 3,05<br />

4) Xác định các vị trí trùng nhau của hai hệ vân<br />

a) Vân sáng trùng nhau<br />

Cách 1:<br />

λ D λ D k λ<br />

x = k i = k i = k = k ⇒ = = phân số tối giản<br />

1 2 1 2<br />

1 1 2 2 1 2<br />

a a k2 λ1<br />

b<br />

=<br />

c<br />

⎧k = bn ⎧x = bi = ci khi n=1<br />

⇒ ⎨ ( n ∈ Z)<br />

⇒ x = bni = cni ⇒<br />

⎩k cn ⎩ x x x bi ci<br />

1 min 1 2<br />

1 2 ⎨<br />

2<br />

= ∆ =<br />

n+<br />

1<br />

−<br />

n<br />

=<br />

1<br />

=<br />

2<br />

Trong đó, xmin<br />

là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và ∆ x là khoảng cách giữa hai vị<br />

trí trùng liên tiếp (i ≡<br />

). Trường hợp này<br />

∆ x = xmin<br />

= i ≡<br />

)<br />

i λ<br />

2 2<br />

b<br />

Cách 2: = = phân số tối giản = ⇒ i≡<br />

= bi1 = ci2<br />

i λ<br />

c<br />

1 1<br />

Vì tại gốc tọa độ là một vị trí vân sáng trùng với vân sáng nên:<br />

Các vị trí trùng khác: x = ni ≡<br />

(với n là số nguyên).<br />

∆ x = xmin<br />

= i ≡<br />

b) Vân tối trùng nhau<br />

Cách 1:<br />

i i 2m −1 i λ<br />

x = 2m − 1 = 2m −1<br />

⇒ = = = phân số tối giản =<br />

( ) ( )<br />

Trang310<br />

1 2 1 2 2<br />

1 2<br />

2 2 2m2 −1 i1 λ1<br />

(Dĩ nhiên, b và c là các số nguyên dương lẻ thì mới có thể có vân tối trùng với vân tối)<br />

( )<br />

( ) ( n Z ) x b ( 2n 1 ) c ( 2n 1 )<br />

−<br />

⎧⎪<br />

2m1 − 1 = b 2n −1 i1 i2<br />

⇒ ⎨<br />

∈ ⇒ = − = −<br />

⎪⎩ 2m 2 2<br />

2<br />

− 1 = c 2n 1<br />

⎧ bi ci<br />

⎪ = =<br />

⇒ ⎨ 2 2<br />

⎪<br />

⎩∆ x = x − x = bi = ci<br />

1 2<br />

x<br />

min<br />

khi n=1<br />

Trong đó,<br />

n+<br />

1 n 1 2<br />

x<br />

min<br />

là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và ∆ x là khoảng cách giữa hai<br />

vị trí trùng liên tiếp (i ≡<br />

). Trường hợp này ∆ x = 2x<br />

i2 λ2<br />

b<br />

Cách 2: = = phân số tối giản = ⇒ i≡<br />

= bi1 = ci2<br />

i λ<br />

c<br />

1 1<br />

min<br />

hay xmin<br />

∆x<br />

= .<br />

2<br />

Vì tại gốc tọa độ không phải là vị trí vân tối trùng và nó cách vị trí trùng gần nhất là<br />

xmin<br />

= nên các vị trí trùng khác: ( )<br />

0,5i ≡<br />

c) Vân tối của λ2<br />

trùng với vân sáng của λ<br />

1<br />

Cách 1:<br />

b<br />

c<br />

x = n − 0,5 i ≡<br />

(với n là số nguyên).<br />

i k 0,5i 0,5λ<br />

b<br />

x = k ( ) 2 2 2<br />

1i1 = 2m2<br />

−1 ⇒ = = = phân số tối giản =<br />

2 2m − 1 i λ<br />

c<br />

2 1 1<br />

(Dĩ nhiên, c là số nguyên dương lẻ thì mới có thể có vân sáng của λ1<br />

trùng với vân tối của λ2<br />

).<br />

( )<br />

( ) ( ) ( ) ( )<br />

1<br />

−<br />

⎧ ⎪k1 = b 2n −1 i2<br />

⇒ ⎨<br />

n ∈ Z ⇒ x = b 2n − 1 i = c 2n −1 ⎪⎩ 2m<br />

2<br />

− 1 = c 2n 1<br />

2<br />

⎧ ci2<br />

⎪xmin = bi<br />

1<br />

= khi n=1<br />

⇒ ⎨ 2<br />

⎪<br />

⎩∆ x = x − x = 2bi = ci<br />

n+<br />

1 n 1 2<br />

Trong đó, x<br />

min<br />

là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và ∆x<br />

là khoảng cách giữa hai vị<br />

trí trùng liên tiếp (i ≡<br />

). Trường hợp này ∆ x = 2x<br />

Cách 2:<br />

min<br />

hay xmin<br />

∆x<br />

=<br />

2

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!