Tuyệt phẩm công phá Giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 môn Vật Lý Tập 3 (FULL TEXT)
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1YFOeqjIGNHYJrxndgb597vcXyiAhhe6M/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Chú ý: Độ lệch pha dao động của M so với O là 2 π<br />
∆ ϕ M / O = ( d − AO )<br />
λ<br />
* M dao động cùng pha với O khi ∆ M / O= k.2<br />
⇒d − AO = k ⇒dmin<br />
− AO =<br />
* M dao động ngược pha với O khi ∆ ϕM / O = ( 2k<br />
+ 1)<br />
Trang183<br />
( ) λ<br />
min<br />
⇒ d − AO = k + 0,5 ⇒ d − AO = 0,5λ<br />
* M dao động ngược pha với O khi ∆ ϕM O = ( k + )<br />
λ<br />
( ) min<br />
⇒ d − AO = 2k + 1 ⇒ d − AO = 0, 25λ<br />
4<br />
ϕ π λ λ<br />
π<br />
/ 2 1 π / 2<br />
Ví dụ 8 (ĐH - 2011): Ở mặt chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 18 cm, dao động <strong>theo</strong><br />
phương thẳng đứng với phương trình uA = uB<br />
= acos50 π t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền<br />
sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở chất lỏng nằm <strong>trên</strong><br />
đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử tại M dao động cùng pha với phần tử<br />
chất lòng tại O. Khoảng cách MO là<br />
A.10 cm B.2 10cm C. 2 2 cm D.2 cm<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />
2π<br />
λ = vT = v = 2 cm<br />
ω<br />
( )<br />
Cách 1: Điểm M gần O nhất dao động cùng pha với O:<br />
min min min<br />
2 2<br />
( ) ( )<br />
d − AO = λ ⇒ d = 11 cm ⇒ MO = d − AO = 2 10 cm<br />
Cách 2:<br />
( )<br />
AO = BO = 9 cm = 4,5λ<br />
⇒O<br />
dao động ngược pha với A, B.<br />
M gần O nhất dao động cùng pha với O (tức là ngược pha với nguồn) thì<br />
2 2<br />
( ) ( )<br />
MA = MB = 5,5λ<br />
= 11 cm ⇒ MO = MA − AO = 2 10 cm<br />
Ví dụ 9: Trên mặt một chất lỏng, có hai nguồn sóng kết hợp đồng bộ A, B cách nhau 24 cm,<br />
dao động <strong>theo</strong> thẳng đứng. Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của AB đến các điểm<br />
nằm <strong>trên</strong> đường trung trực của AB dao động ngược pha với O bằng 9 cm. Số điểm dao động<br />
với biên độ cực đại <strong>trên</strong> đoạn AB là<br />
A. 8 B. 7 C. 9 D. 10<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án B<br />
Điểm M gần O nhất dao động ngược pha với O: dmin − AO = 0,5λ<br />
⇒ + − = ⇒ + − = ⇒ =<br />
Trang184<br />
( )<br />
2 2 2 2<br />
AO MO AO 0,5λ 12 9 12 0,5λ λ 6 cm<br />
Ta thấy AB / λ = 4 = 3 + 1⇒ Số cực đại <strong>trên</strong> AB là 2.3 + 1 = 7<br />
Ví dụ 10: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 40 cm, dao động <strong>theo</strong> phương<br />
thẳng đứng với phương trin là uA = uB<br />
= acos40 π t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng<br />
của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm C ở chất lỏng nằm <strong>trên</strong><br />
đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử tại M dao động cùng pha với phần tử<br />
chất lòng tại O. Khoảng cách OC là<br />
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án C<br />
2π<br />
λ = vT = v = 2 cm<br />
ω<br />
( )<br />
d AO k λ<br />
Điểm M dao động ngược pha với O thì − = ( + 0,5)<br />
( ) ( )<br />
d = + k + = k + cm ⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ − ≤ k ≤<br />
20 0,5 2 2 21<br />
2 2<br />
20= OA≤d ≤ CA= OA + OC = 25<br />
0,5 2<br />
⇒ k = 0;1;2 ⇒ Trên CD có 2.2 = 4<br />
<br />
3gia tri<br />
Ví dụ 11: Tại điểm A và B <strong>trên</strong> mặt nước (AB = 20 cm) có 2 nguồn sóng kết hợp, có biên độ<br />
lần lượt là 3 cm và 4 cm. Số cực đại <strong>trên</strong> AB là 10 và cực đại M nằm gần nguồn A nhất và<br />
cực đại N nằm gần nguồn B nhất. Biết MA = 1,5 cm và NB = 0,5 cm. Coi biên độ không đổi<br />
khi truyền đi. Biên độ dao động tại một điểm thuộc mặt nước và thuộc đường trung trực của<br />
AB là<br />
A. 5 cm B. 7 cm C. 1 cm D. 6 cm<br />
Hướng dẫn:Chọn đáp án A<br />
Vì khoảng cách hai cực đại liên tiếp do dọc <strong>theo</strong> AB là λ / 2 nên<br />
AB = AM + ( 10 −1 ) λ / 2+ NB ⇒ λ = 4 cm<br />
π<br />
Vị trí cực đại giữa: ϕ ( α<br />
2<br />
α1 ) ( 1 2 ) ( α<br />
2<br />
α1<br />
)<br />
λ<br />
( )<br />
⇒ α − α = − π<br />
2 1<br />
x<br />
2 2 π<br />
∆ = − + d − d = − + .2 x = 0 4<br />
Nếu hai nguồn kết hợp cùng pha thì cực đại gần A nhất cách A là λ / 2 = 2 cm và cực đại gần<br />
B nhất cách B là λ / 2 = 2 cm . Nhưng lúc này cực đại gần A nhất cách A là 1,5 cm, cực đại<br />
gần B nhất cách B là 0,5 cm. Điều này có nghĩa là hệ vân đã dịch về phía A một đoạn 0,5 cm<br />
(x = - 0,5 cm) hoặc dịch về phía B một đoạn 1,5 cm (x = +1,5 cm). Do đó, ( α2 −α<br />
1 ) = +π / 2