THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM GẮN KẾT CUỘC SỐNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ LỚP 11 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (2017)
https://app.box.com/s/rdn3yuttafed9wn2zlthhwhiabrwie1h
https://app.box.com/s/rdn3yuttafed9wn2zlthhwhiabrwie1h
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Lập bảng ý kiến đánh giá của học sinh về ưu điểm của thí nghiệm hóa học<br />
gắn kết cuộc sống: tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.<br />
- Lập bảng ý kiến đánh giá của học sinh về hiệu quả của thí nghiệm hóa học<br />
gắn kết cuộc sống: tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.<br />
- Vẽ biểu đồ mong muốn của học sinh về tiết học sử dụng các thí nghiệm<br />
Hóa học gắn kết cuộc sống.<br />
Bước 7: Phân tích và nhận xét kết quả thực nghiệm để so sánh hiệu quả giảng<br />
dạy giữa các cặp lớp thực nghiệm – đối chứng.<br />
Qua tiến trình thực nghiệm trên, khẳng định tính khả thi của việc sử dụng thí<br />
nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học Hóa học phần Vô cơ lớp <strong>11</strong> THPT.<br />
3.5. Kết quả và xử lí số liệu thực nghiệm<br />
3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của học sinh<br />
Sau thực nghiệm, chúng tôi tiến hành cho học sinh ở các lớp thực nghiệm (TN)<br />
và đối chứng (ĐC) thực hiện bài kiểm tra kiến thức để đánh giá hiểu quả dạy học. Kết<br />
quả thu được như bảng 3.3.<br />
Lớp<br />
Sĩ<br />
số<br />
TN/<br />
ĐC<br />
Bảng 3.3. Bảng phân phối kết quả thực nghiệm<br />
Điểm Xi<br />
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />
<strong>11</strong>B2 42 TN1 0 0 0 0 1 4 5 7 25 0<br />
<strong>11</strong>B1 38 ĐC1 0 0 0 4 6 7 <strong>11</strong> 10 0 0<br />
<strong>11</strong>A8 46 TN2 0 0 0 0 0 1 3 5 14 23<br />
<strong>11</strong>A3 42 ĐC2 0 0 0 0 5 8 <strong>11</strong> 8 10 0<br />
<strong>11</strong>B15 43 TN3 0 0 0 5 9 14 10 1 3 1<br />
<strong>11</strong>B5 43 ĐC3 0 2 5 13 <strong>11</strong> 9 2 1 0 0<br />
Bảng 3.3 cho thấy điểm giữa các cặp lớp TN1 – ĐC1, TN2 – ĐC2, TN3 – ĐC3<br />
có sự chênh lệch khá lớn là do học sinh ở 3 trường THPT mà chúng tôi thực nghiệm<br />
có trình độ khác nhau. Do đó, tôi xin so sánh giữa lớp TN và lớp ĐC trong từng cặp<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
một, chứ không đưa về một mẫu dữ liệu chung để biểu thị kết quả một cách chính xác<br />
nhất.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
<strong>DẠY</strong> KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial