Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Lục Vân Tiên<br />
Tửu Sắc<br />
Tửu: rượu, Sắc: sắc đẹp, đàn bà.<br />
Chớ tham tửu sắc chơi bời.<br />
Phan Trần
By publishing your document, the content will be optimally indexed by Google via AI and sorted into the right category for over 500 million ePaper readers on YUMPU.
This will ensure high visibility and many readers!
You can find your publication here:
Share your interactive ePaper on all platforms and on your website with our embed function
2 MB - Webs
2 MB - Webs
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Lục Vân Tiên<br />
Tửu Sắc<br />
Tửu: rượu, Sắc: sắc đẹp, đàn bà.<br />
Chớ tham tửu sắc chơi bời.<br />
Phan Trần
Lục Vân Tiên Tửu Sắc Tửu: rượu, Sắc: sắc đẹp, đàn bà. Chớ tham tửu sắc chơi bời. Phan Trần
Th Thác Cô Thác: gởi, Cô: con mồ côi. Lúc vua sắp mất, để con mồ côi lại cho một người nào trông nom thì gọi là thác cô. Lấy bè thích lý chịu lời thác cô. Ðại Nam Quốc Sử Thạch Bàn Thạch: đá, Bàn: mâm. Phiến đá lớn như cái mâm. Một gánh cần câu tới thạch bàn. Thơ Cổ Thạch Kiều Thạch: đá, Kiều: cầu. Thạch kiều thấy đó, giai kỳ nào đâu. Bích Câu Kỳ Ngộ Thạch Khánh Thạch: đá, Khánh: một thứ nhạc khí, hình đẹp, bằng ngọc hoặc đá, hoặc kim khí, treo trên một cái giá như treo chuông. Nương thạch khánh phần hương trưa tối. Sãi Vãi Thạch Sùng
TẦM NGUYÊN TỪ ĐIỂN Cổ Vă
Nhị Ðộ Mai A Ðổ A: tiếng
Ải mây tin tức khơi ngàn Hoa
An Dật An: yên ổn, dật: rả
Án: xét theo, đồ: hình vẽ,
Anh: cái gí tốt đẹp nhất t
Tuồng ảo hoá đã bày ra đ
Âm công nhấc một đồng cân
Nhị Ðộ Mai Âm Phù Âm: âm p
Ẩm Mã Ðầu Tiền Ầm: uống
Ân Oán Ân: oán, oán: hờn gi
Ấn: con cháu, tín: tin. Con d
Kim Vân Kiều Âu Ca Âu: nhiều
B Ba Dương Do chữ Tam Dương.
chữ: Ba ngạc tương huy chi l
Bà Xuân Mộng Do chữ: Xuân m
Bá Vương Bá: xem chữ Bá nghi
Bách: trăm, hạnh: nết tốt.
Con hươu bách nhị lạc loài
Tên thứ cây lớn thường hay
Bạch Ngọc Bạch: trắng, ng
Bạch Thành Tức Bạch Ðang Th
Ðại Nam Quốc Sử Bài Sai Bà
ên tả, mục thờ phía bên h
thì buồn cười, người đờ
Thập châu ký: Ðông Hải có
Ăn trộm ăn cắp thành Phật
ông chài đi đến bắt cả c
Bành Tổ người đời thượn
Bào Chế Ðốt, nướng, sao t
Lục Vân Tiên Báo Ðức Thù C
Cờ sen bảo cái, tàn lồng tr
Quạt của Hán Chung Ly. Dép c
Có nơi cho tám thứ sau này l
Bắc Quyết Xem bắc khuyết Ca
làm cho âm dương liên lạc v
thi: Trung tâm diệc bất bình
Bất Tri Bất Uẩn Bất: chẳn
Những cánh bèo vừa tụ họp
sĩ bảo rằng: "tư chất ngư
Cung Oán Bi Thương Bi: như trê
Tức Bích Ngọc. Tên một ngư
Biên Giang Biên: một bên, gian
Biến Hóa Biến: như trên, hó
gươm... Vật dùng để chỉ n
Binh Uy Binh: như trên, uy: oai n
Bình Minh Bình: ngay thẳng, min
trọng. Bình thành công đức
Bồ Luân Bồ: tên một thứ l
Bộ: bước, hành: đi. Ði châ
Ra tuồng trên Bộc trong dâu.
Bồi: ngồi một bên, tiếp:
Lão tiều lật đật bôn trìn
Bồng: tên thứ cỏ hao nhẹ t
C Ca Ca Ca hoặc kha. Tiếng cổ
dùng để chỉ nơi duyệt lãm
Cải: sửa đổi, nguyên: đầ
quan hay tốt. Ðọc ca Mạch Tu
Cảm Mạo Cảm: Nhiễm phải,
Can Trường Can: gan, trường:
Canh Trương Canh: thay đổi, tr
Cao: thịt béo, lương: gạo ng
lấy Hàm Dương trước thì ph
việc gì. Hai lần cáo thú đ
Cát Lũy Chữ đôi. Tên giống
Cây Quỳnh Cành Giao Giao và qu
cảnh thanh nhàn và thanh bạch
thanh thù. (Chiến Tụng Tây H
Nhìn xem thế giới khác gì c
ộc là ánh nắng mặt trời.
Cập: kịp, đến lúc, kê: tr
ta ví cái cầu bắc ngang qua s
Cỏ Thi Tên một thứ cỏ thâ
Cô: mồ côi, một mình. Quả:
Cố Quốc Cố: cũ, quốc: nư
Cổ Ðồ Cổ: xưa, đồ: đồ
Cổ Thi Cổ: xưa, thi: thơ. Th
Công Cán Công: chung, cán: vi
Công: chung (trái với tư), mô
Công Tư Công: chung, tư: riêng
Cốt: xương, nhục: thịt. Xư
Cơ Nghi Cơ: then máy, nghi: nên
khó nhọc). Cha mẹ đối với
Nơi Vua ở. Giao trì cung khuy
Cùng Ðồ Cùng: một nơi khôn
Tên một ngôi sao trong số t
Cức Kinh Cức: gai, kinh: gai. N
thường: nhân, nghĩa, lễ, tr
Cửu: lâu, hạn: nắng. Nắng
Cửu Thiên Huyền Nữ Tên mộ
Cá ao lụy bởi lửa thành. Ho
Vẽ niêm dấu cổ, thơ đề l
Chấp Ngưu Nhĩ Chấp: cầm, ng
gièm pha. Sãi Vãi Châu Hậu Ch
Châu Thái Tỷ Vợ Vua Châu Vă
chảy một thứ rượu tiên xu
Chí Sĩ Chí: cái lòng muốn, s
Chích: vật gì một mình, thâ
Lễ chiêu, tuần điện lệ th
Chiếu Danh Chiếu: xem theo, dan
Chinh Hà Chinh: đánh thuế, hà
mùi chính khí. Văn Tế Võ Tá
Khắp triều chu tử, đầy hà
Tên một vị Vua thời cổ c
Chung Tư Tên một con sâu có c
Chư: các, hầu: tước hầu. N
Chứng: nhận thức một việc
D Da Ngựa Câu của Mã Viện:
lưỡng tức là bảo cho kẻ k
Danh: có tiếng tăm, nho: nhà h
Dây Vỏ Dây Văn Võ: sợi dây
cây tử, tức cây dâu và cây
Thân kia bao điểm là tình b
Vương đem quân đi đánh nhà
Dịch: bệnh truyền nhiễm lan
Diễm Tử Người đời Chu, th
Ðủ đường dinh phí trăm ph
Doanh hoàn phong hội mở mang.
gói màu sắc như mã não, gố
Ðã không duyên trước chăng
Kim Vân Kiều Duyên Ðồ Duyên
cư tấc hạ (nguyện được t
Một bình tỉnh thủy, một c
Dương Thanh Liễu Lục Dương:
Dưỡng Tử Dưỡng: nuôi, tử
Ðà tên một động vật thu
Ðài Gương Ðài: xem đài doan
Quan Âm Ðái Thiên Lập Ðịa
Cưới vợ cũng vui mừng như
Tên đất. Vua Lương Võ Ðế
Nghĩ người đáy giếng thang
Ðan Tâm Ðan: đỏ, tâm: lòng
Ðào Chú Ðào: nặn đồ đấ
có dân cư. Thuyền đi mãi, qu
Ðoan Dương Xem Ðoan Ngọ. Kim
Ðoản Ðình Ðoản: ngắn, đ
Trinh Thử Ðộ Sinh Ðộ: đưa
Gò đất. Xin cho thiển thố m
đông, nên dùng chữ đông qu
Ăn Bắc nằm Nam chi học thói
Ðồng Khoa Ðồng: cùng, khoa:
tây hề, nhược trường khôn
Ðộng Dung Ðộng: thay đổi,
Ðổng: coi sóc để chỉnh đ
Cung Oán Ðức Bạc Ðức: đ
Do chữ Ðiểu đạo. Sách Hoa
trong khi chống với kẻ địc
G Gác Ðường Gác của vua nh
Chữ gấm thiếp mong ngày hộ
Dặn dò gia sự định ngày kh
Giả Mận Gieo Ðào Do chữ: Ð
với nhau cho đến lúc già. Gi
giải trại được đem ra và
hùng. Ngụy Võ Ðế (Tào Tháo
Giang: sống, băng: nước gặp
Tên một huyện của nước T
Giao Du Giao: qua lại với nhau,
là giao phu. Chạnh nhớ khúc "
Giáp Bảng Giáp: chữ đứng
Mộng với thật lẫn lộn nha
Ném cái thoi. Tạ Côn ghẹo m
Kim Vân Kiều Gió Tây Gió từ
Gót sen nhè nhẹ dạo mau về
H Hà Bá Tên vị thần coi dư
tử vì Quý Thường là ngườ
đến đời vua Kiệt thì mất
Hạ: xuống, Mã: ngựa, Bi: bia
Hạc Loài chim. Có nhiều giố
Hải Ðạo Hải: bể, Ðạo:
Hàm: ngậm, Di: kẹo, Lộng: đ
Hàn Bằng Người đời Chiến
ước xương Phật. Hàn Dũ dâ
Hàn Song Hàn:lạnh, Song: cửa
trung hưng dơì đô ra Lạc Dư
óng: Nhiều sách. Chất lên ch
Chung Ly muội,v.v... Ðưa ông H
Hành Lang Nhà cầu chạy thông
hương bán phấn. Nhà chứa g
chỉ hạng người có thế l
Tên một con sông bên Tàu. Chi
chính trị. Nghệ cậy có tài
Hề Ðồng Hề: đầy tớ, Ð
Hiền Quân Hiền: nhiều tài v
Mồng ba hiệp cát lên ngôi c
người. Những khi trong dạ hi
những điều ở ngoài hình h
Nguyệt minh hoa biểu nhạn qui
Hoa Nguyệt Hoa: bông, Nguyệt:
Hoa Vương Hoa: bông, Vương: vu
Hóa Cơ Hóa: dạy dỗ, sửa đ
Họa: vẽ, Hổ: cọp, Bất: ch
đủ kim để họa mẫu ăn, kh
con, tuy khác hơi thở, nhưng c
Hoạn Bể. Hoạn: ra làm quan.
Hoàng Hạc Tên một bài thơ c
khóc thảm thiết, người tron
thấy tướng mạo kỳ quái m
Hoắc tên một thứ cây, hoa x
Tên một vị tiên ngày xưa. P
Hồ nghi: nghi ngờ như con ch
Hộ Pháp Chữ Phật. Hộ: giú
phù hiệu dùng trong quân, đ
Hồi: về, Dân: dân. Ðang làm
Hối Ngộ Hối: tiếc, ăn năn
Hôn Sự Hôn: trai gái kết duy
Hát Nói Hồng Kỳ Hồng: đỏ
xưa cho rằng cái bàn nầy là
Tên một xứ thuộc về Giao C
Huyên Ðường Huyên: thứ cây
Trần Trùng Quang Huyền Trang T
Do chữ Huỳnh Vũ. Một nhà h
Hư: không có, không thực, Kh
Thánh hoặc Tổ tiên. Lễ xong
Hương: làng, Thôn: xóm làng.
Hưu Trưng Hưu: tốt lành, Trư
Hữu: có, Thân: thân mình. H
người ngạc nhiên hỏi, thì
Kết Phát xem kết tóc. Còn nh
Kiếm Cung Kiếm: gươm, Cung: c
Kiển Bộ Kiển: què, gay go, B
thâm làm vui lòng ta vậy. Yù
Kim: vàng, Ðằng: sợi dây. C
Phật tiền sẵn có mọi đồ
Muốn kinh bang chưa gặp vận
hiếp nước Yên. Thái tử nư
Kinh Tâm Kinh: sợ hãi, Tâm: l
Ca Dao Kình Thiên Kình: chống,
Kỳ Ký Kỳ: giống ngựa thu
Kỵ Hổ Nan Hạ Kỵ: cỡi, H
Kh Khách Du Khách: khách, Du: ch
Khán: xem, Trúc: cây trúc. Mộ
ất nghiêm. Lễ tiên, binh hậ
Khất Từ Khất: xin, Trừ: l
Khế Nghị Khế: như chữ Kh
Khích: dòng nước bị chắn l
Khoa Bảng Khoa: khoa thi, Bảng:
ngoài tu cho khoan dũ ôn nhu. S
Thơ Cổ Khổ Hạnh Khổ: cực
Nhị Ðộ Mai Khôi Nguyên Khôi
vật trong vũ trụ đều có g
Tên một thứ ngọc thường d
Cao Bá Nhạ Khuê Phụ Khuê: xe
Khuyển Nhung Tên một dân tộ
Khương Liễu Khương: yên vui,
L La hoặc gọi là Nữ la. Mộ
dương để ở. Bàn phú 10 nă
Một trong 6 bộ của cựu quan
Lam Quan Tên một cửa ải. Hà
thấy sứ nhà trời cho hoa lan
vườn tiên hay dạo chơi. Hay
Lạp Hoàng Lạp: sáp, Hoàng: s
Tức Lý Lâm Phủ, tôn thất n
cả. Sắt cầm dạo nổi tiế
Lập: đứng, Trượng: hầu, M
Lục Vân Tiên Lê Nguyên lê:
miêu duệ tức sông Hoàng Hà
lại Tần và gọi là hợp tun
(Trần Trọng Kim dịch) Liễu
nhiều chim thứu hoặc núi hì
Chiến Tụng Tây Hồ Phú Lý L
xem chữ Lý. Lý Ngư Cá chép.
Loan Nghi Cái màn thêu chim loan
ắt một con ngựa cái còn tri
Chàng về tâu trước long nhan
Nghĩa bóng: lòng mong mỏi về
Trê Cóc Lộc tử thùy thủ, g
thơ. Xung Cao truyện: Thân ph
Chết non, Ốm đau, Lo , Nghèo,
Lục Thao Lục: sáu, Thao: binh
Người Cửu nguyên, đời Ðô
Lửa hương chốc để lạnh l
Trê Cóc Lưới Trời Do chữ:
Lương Thì Lương: tốt lành,
Dòng dõi nhà Hán, Lưu Bị ng
Lưu Lệ Lưu: chảy, Lệ: nư
M Ma Chử Tác Châm Ma: mài, Ch
Nghĩa như chữ đào kiểm, dù
Tên đất ở Ngoại Mông Cổ.
Mai Danh Mai: chôn, Danh: tên, ti
Cung Oán Ngâm Khúc Man Một h
có khi dùng để chỉ con sông
Mạnh Thường Quân Người nư
Mặt Phụng Do chữ: Phụng nh
Hàng: tên núi Thái Hàng. Ðị
Mê Bến, do chữ Mê tân. Theo
Thơ Cổ Miếu Ðường Miếu:
Và: Minh linh vốn chịu ân sâ
Làm đơn mà khống minh tra cho
Mộc: gỗ, cây, Thạch: đá. L
mông trần ư ngoại... tức vu
"Mặt trời mặt trăng là tinh
Hán văn lấy đức mục lân.
Nam Cai Tên một thiên trong Kin
Tên một chòm sao hoặc vị th
Mỏ chim, nanh chuột, tranh hơi
Trịnh Nhân Biểu. Về đời H
Niên Thiếu Niên: năm, Thiếu:
hạc trắng, thổi ống sinh,
Tên một thiên trong Kinh Lễ d
tương truyền luyện đá ngũ
Nửa Sương Do chữ Bán sương
Do chữ Phù tang, tên một th
Ðình Duân: Ngân hán hoành kh
Nhị Ðộ Mai Nghi Gia Nghi: nên
dắt một đứa khác. Quân đu
Nghịch Tặc Nghịch: không thu
đức tính của cha, Từ: đứ
Oan: việc không có mà bị ngh
Do chữ Oanh Thiên. Chim Oanh d
Trần Trọng Kim dịch: Ðêm c
Quang là một nhà chép sử bi
đến kinh thấy có tên đầy
Sài Vãi Phạm Vũ Phạm: thuộ
Pháp Phù Pháp: phép, Phù: bùa
Phân Ban Phân: chia, Ban: hàng t
Phân Trương Ðồng nghĩa với
Uốn cái lưỡi chỉ dày duyê
Kim Vân Kiều Phật Sanh Tư Mã
Phi Phù Trí Quỷ Phi: bay, Phù:
Trong những lúc rảnh rang ngư
Phiếu Mẫu Tên người. Lúc H
thường trồng ở các cung đi
Phong Lưu Phong: gió, thói tục
Vào trong phong nhã ra ngoài hà
Vả trong cương tỉnh phong tha
theo cọp, công việc của thá
Hồ Xuân Hương Phu Tin phục.
ngắn ngủi. Ðời người như
Phù: bùa, Tiên: tiên (hoặc Ti
Xiết bao phú trọng chinh hà.
Phụ: cha, Tử: con. Cho nên ph
Phủ Tuy Phủ: vỗ về, Tuy: y
Phúc: xem Phúc bạc, Tội: tộ
Phục Sinh Phục: lại, Sinh: s
Phụng Chỉ Phụng: vâng mệnh
một cái ao hồ trong cung vua.
Kim Vân Kiều
Quả Báo Lời Phật. Quả: tr
Yên Chiêu Vương cầu hiền kh
Quan Công Tức Quan Võ. danh tư
Quan: quan, Lộc: thóc lúa Nhà
Quan Thư Quan: hòa thuận, Thư:
nhưng Ninh không nhận. Quản N
ngủ, con dùng quạt để đu
Quân Tử Trúc Cây trúc thườ
Cung Oán Quận Chúa Một chức
Quy Liệu Quy: về, Liệu: lo li
Quỳ Còn có tên Hướng dươn
gặp cướp, tất cả người
cầm giữ đạo thường nhất
nhau). Quyến cố: đoài thươn
quỳnh. Nghĩa bóng: Rượu ngon
Quốc Trạng Quốc: nước, Tr
Ðánh roi bồ răng chúng. Sãi
S Sa Trường Sa: cát, Trường:
Buông lời sàm gián, quên bài
sông định cho uống nước, t
thường: Núi sâu rừng rậm h
Tú Xương Sĩ Tử Sĩ: học tr
Xuân Hương Sinh Ly Sinh: sống,
đá6t ở phương bắc. Than ôi
Nghĩa là: Ðồng ẩm Tương gi
Sãi những e Tần Sở phiền l
Than rằng: Nghìn dặm sơn xuy
nên sùng chữ suối vàng để
Sự Vong Sự: thờ phụng, Vong
Sương Phong Sương: sương, Pho
Cung Oán Tà Nguyệt Tà: xế, N
Tạ Triều Tạ: cảm ơn, Tri
Tài Cao Tài: có thể làm đư
Tài Trí Tài: có thể làm đư
Sách Mạnh Tử: Bất hiếu h
đều ca tụng vua Thang là ngư
tử thì lấy sơn thủy mà là
Kẻ tam nông mong chẳng đượ
Tam Tạng: Kinh Tạng, Luận T
Phan Trần Tam Vương Tam: ba, V
Tạm Ngộ Tạm: xem trên, Ngộ
Tang: dâu, Hải: biển. Xem: B
Cha mẹ nàng ép nàng lấy ch
vợ một chồng, Nào như vua b
Hoa Tiên Tắm Mưa Chải Gió Do
thứ hai cũng lại đến báo c
Tây Minh Tên một tác phẩm T
Thuyền từ cũng muốn về Tâ
Sao cho tâm lực hợp đồng. N
Tầm Thủy Tên một con sông
Bõ công ly biệt, bõ ngày tân
Tần Kính Tần: nhà Tần, Kín
cung A Phòng, xây Hoàn Lăng ở
Tận Từ Tận: hết, Từ: lờ
Tề: ngang, Mi: mày. Do các ch
Tế: thanh thỏa, Sự: việc. L
lấy thóc mà cúng tế. Thườ
Tiên Cung Tiên: xem chữ Tiên,
Tiên: xem chữ Tiên hoa, Thề:
Tiền Trình Tiền: trước, Tr
Cung Oán Tiện Sĩ Tiệ: hèn, S
nhậm chức. Chỉn e tiếp lỵ
Nhị Ðộ Mai Tiết Trinh Tiết
sách. Lúc Cao Tổ làm Hán Vư
Oán chi những khách tiêu phòn
Lầu cao để canh. Trống tiề
Tiểu: nhỏ, Khoa: khoa thi. Xem:
Phan Trần Tiểu Tinh Tiểu: nh
Tín Lăng Quân Người đời Ch
Vợ chàng quỷ quái tinh ma. Ki
Tình: xem Tình ái, chung: un đ
Tịnh: cùng, Ðế: cái cuống
đánh với Viêm Ðế ở Bản
Ngoài hai thể Hứng và Tỷ, c
Xuất giá tòng phu (ra lấy ch
Thiên Tiên Thiên: trời, Tiên:
Thiên: trời, Tri: biết. Giải
Thiến Nữ: tên người, Ly: l
Ăn mặc vẫn ra người thiệp
Thiếu Niên Thiếu: trẻ, Niên
Dạy mua hai cỗ thọ đường.
nhưng không thể cùng hưởng
Thổ: đất, Nhân: người. Ng
Thông Cù Thông: suốt, Cù: đ
Thời Trân Thời: mùa, Trân: v
Thu Không Thu: bắt, lấy, khôn
Sông Thù luống những khát kh
Thủ Phạm Thủ: đầu, Phạm:
Thuận Phong Thuận: xuôi, Phong
Tiếng thánh thót cung đàn th
Thủy: nước, Hương: làng. Kh
Thuyền Hộ Thuyền: ghe thuyề
Thư Hiên Thư: sách, Hiên: mái
Thư: sách, Viện: cung thất ho
Thừa Khích Thừa: nhân, Khích
Trời sắp mưa, thương dương
Bùi Vinh Thường Lệ Tên một
hoặc sâu xa, hoặc nông cạn
Tr Trá Hôn Trá: lừa gạt, Hô
đấy để trong ra xa được.
Hoàng). Tần Thủy Hoàng cho c
lại trăm phần. Sơn hà của
Trân Cam Trân: ngon, Cam: ngọt.
Trần Duyên Trần: bụi, Duyên
Trinh Thử Trận Nhạn Do chữ
Tiết Nhược Xã thích đọc s
tri thiên mạng. Tri Túc Tri: bi
Trí Dũng Trí: thông minh biết
Triêu Mộ Triêu: buổi mai, M
xem Triệu thị. Triệu Tử Tê
Trịnh Trọng Trịnh: ra vẻ â
Trợ Kiệt Trợ: giúp đỡ, Ki
Lục Vân Tiên Truân Chiên Tru
Trúc Ty Trúc: cây trúc, dùng
Trụy Lệ Trụy: rớt, Lệ: n
Luận như yêu đạo thì Sãi y
Trung Trinh Trung: hết lòng vớ
Trùng: lại một lần nữa, Si
Trương Lương danh toại tìm
Lục Súc Tranh Công Trướng H
U U Tức U Vương, vua nhà Châu
Uy Nghi Uy: xem Uy linh, Nghi: bộ
đến khi Ung Môn Châu lên dây
V Vạ Gió Tai Bay Do câu: Phi ta
được nghìn năm vạn tuổi).
Kim Vân Kiều Văn Ðế Vua nhà
Văn Tế Văn: văn một bài vă
Hoa Tiên Vân Dịch Vân: mây, D
Vân Trình Vân: mây, Trình: đ
Vè Một thể văn vần dùng đ
Vi: làm, Nhân: điều nhân ngh
Vĩ Sanh Tên người. Vĩ Sanh c
Viện Sách Nhà riêng để ch
thạnh suy của cây cỏ khô h
Vua Võ trị thủy cho đời yê
Cung Oán Võ Kiếm Một lối ch
Vọng Phu Vọng: trông, Phu: ch
quảng đại. Nghĩa bóng thông
đó. Vu Phong Vu: xem chữ Gián,
diên lâm mộc (Nước Sở mấ
Ðôi ba quan em nghĩ là giàu, T
Nặng ân Xiếu Mẫu, nhẹ lòn
X Xa Thư Xa: xe, Thư: sách. Trun
Lễ: vua tế Nam giao còn chư h
nên người ta thường dùng đ
Xích Thằng Xích: đỏ, Thằng
Kim Vân Kiều Xuân Huyên Xem Xu
Xuân Tiêu Xuân: mùa xuân, Tiê
Vân Tiên vào tạ giây lâu xu
do Cơ, người đời Ðông Châ
Nghĩa bóng: Tình nghĩa thuận
Y Doãn Xem Y. Y Học Y nghề là
Thục đáp: Chữ hòe: gồm có
Yên: khói, Thủy: nước. Nghĩ
việc văn để sửa sang việc
Yếu Thanh Yếu: quan yếu, Than
Loading...
You have already flagged this document.
Thank you, for helping us keep this platform clean.
The editors will have a look at it as soon as possible.
Loading...
Loading...
Are you sure you want to delete your template?
This ePaper is currently not available for download.
You can find similar magazines on this topic below under ‘Recommendations’.
Done
Performing this action will revert the following features to their default settings:
Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.
Saved successfully!
Ooh no, something went wrong!