GIÁO TRÌNH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP VÀ CHUYỂN TIẾP - NGUYỄN HỮU KHÁNH HƯNG, HUỲNH THỊ KIỀU XUÂN
https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4
https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
P<br />
2<br />
O<br />
5<br />
+ 3H<br />
2<br />
O → 2H + + 2H<br />
2<br />
PO<br />
4<br />
–<br />
CaO + H<br />
2<br />
O → Ca 2+ + 2OH –<br />
3. Độ phân cực lớn của nước cũng khiến cho nước thủy phân các muối cũng như các hợp chất cộng hóa<br />
trị phân cực.<br />
NH<br />
4<br />
Cl + H<br />
2<br />
O NH<br />
4<br />
OH + HCl<br />
TiCl<br />
4<br />
+ H<br />
2<br />
O Ti(OH)<br />
4<br />
+ 4HCl<br />
b. Tính oxi hóa-khử<br />
1. Từ giá trị thế oxi hóa-khử của hydrogen và oxygen:<br />
2H + + 2e – → H<br />
2<br />
↑ E 0 = ±0,000V<br />
O<br />
2<br />
↑ + 4H + + 4e – → 2H<br />
2<br />
O E 0 = +1,229V<br />
2. Ta thấy chỉ có các chất có thế oxi hóa E 0 nằm trong khoảng ±0,000 → +1,229V mới tồn tại bền vững<br />
trong dung dịch nước ở pH = 0.<br />
3. Các chất có E 0 lớn hơn +1,229V hay nhỏ hơn ±0,000 sẽ oxi hóa-khử nước.<br />
4. Lưu ý là hai giá trị trên sẽ thay đổi khi pH của nước thay đổi.<br />
pH 0 7 14<br />
E 0 H+/H2<br />
±0,000 −0,414 −0,828<br />
E 0 O2/H2O<br />
+1,229 +0,815 +0,401<br />
c. Tính tạo phức<br />
1. Nước có đôi điện tử tự do trên oxygen có khả năng cho nên là ligand tạo phức aquo và được gọi là sự<br />
hydrat hóa.<br />
2. Độ bền của phức aquo sẽ phụ thuộc vào khả năng nhận đôi điện tử của cation.<br />
3. Nói chung, cation có tác dụng phân cực càng mạnh thì phức càng bền.<br />
4. Nếu phức aquo bền thì khi kết tinh phức aquo này sẽ đi vào mạng tinh thể tạo thành tinh thể hydrat.<br />
Ví dụ: FeCl<br />
3<br />
.6H<br />
2<br />
O, MgCl<br />
2<br />
.6H<br />
2<br />
O,…<br />
5. Trong tinh thể cũng có thể có nước đóng vai trò cầu nối chứ không chỉ là nước hydrat.<br />
Ví dụ: FeSO<br />
4<br />
.7H<br />
2<br />
O, CuSO<br />
4<br />
.5H<br />
2<br />
O,…<br />
Trong mỗi muối trên, có một phân tử nước đóng vai trò cầu nối thay vì chỉ là phối tử của ion Fe 2+ hay<br />
Cu 2+ .<br />
101