GIÁO TRÌNH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP VÀ CHUYỂN TIẾP - NGUYỄN HỮU KHÁNH HƯNG, HUỲNH THỊ KIỀU XUÂN
https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4
https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
h. Phức oxo (=O) kém bền dần do liên kết p–p và d–p kém bền khi bán kính tăng, nên phức<br />
hydroxo (–OH) với liên kết bền dần từ As.<br />
Vídụ: Nguyên tố chu kỳ 3 Nguyên tố chu kỳ 4<br />
NTTT: P As<br />
Dạng tồn tại: H 3PO 4 H 3[As(OH) 6]<br />
10. Số phối trí tăng khi đi từ trên xuống dưới do:<br />
a. Bán kính tăng<br />
b. Các vân đạo ns, np và nd có mức năng lượng càng gần nhau nên chúng dễ dàng lai hóa<br />
với nhau tạo thành các các vân đạo lai hóa sp 3 d,sp 3 d 2 ,…<br />
11. N ở chu kỳ 2 và P ở chu kỳ 3 với vân đạo d ngoài có mức năng lượng cao nên thường có số<br />
phối trí 4, 3 và 2. Ví dụ như NH 4 + (sp 3 ), NO 3 (sp 2 ), NO 2 (sp).<br />
12. Sb và Bi ở chu kỳ 4 và 5 đã có lai hóa với vân đạo d ngoài có mức năng lượng thấp nên có<br />
số phối trí cao hơn: 6, 5, 4, 3. Ví dụ như [SbF 6] – ,BiF 5,…<br />
13. Số phối trí bền của Sb đã là 4 và 6.<br />
11.2. Trạng thái tựnhiên<br />
1. Các dữ liệu quan trọng về trạng thái tự nhiên của các nguyên tố phân nhóm 5A:<br />
Nguyên tố Nitrogen Phospho Arsen Antimon Bismut<br />
Hàm lượng, %NT<br />
của vỏ trái đất<br />
Nguồn nguyên liệu<br />
chính<br />
0,03 0,04 1.10 –4 5.10 –6 2.10 –6<br />
Không khí<br />
Quặng<br />
phosphat<br />
Quặng sulfur<br />
11.3. Đơn chất<br />
11.3.1. Cấu trúc và lý tính<br />
1. Khi đi từ trên xuống dưới trong phân nhóm, sự khác biệt tính chất của các nguyên tố phân<br />
nhóm 5A rất rõ ràng.<br />
2. Nitrogen và phospho là các không kim loại, arsen thể hiện tính á kim còn antimon và bismut<br />
là các kim loại.<br />
3. Các dữ liệu quan trọng về các đơn chất của các nguyên tố phân nhóm 5A:<br />
Tính chất Nitrogen Phospho Arsen Antimon Bismut<br />
Dạng tồn tại N 2 P 4 trắng,<br />
đỏ, đen<br />
Vàng, xám Kim loại Kim loại<br />
T nc 0 C –209,86 429 th, 1000 818 630,5 271,3<br />
T s 0 C –195,8 280 616 1440 1627<br />
11.3.2. Hóa tính<br />
a. Tính oxihóa<br />
1. Các nguyên tố phân nhóm 5A là các không kim loại kém điển hình nên có tính oxi hóa không<br />
mạnh.<br />
2. Chỉ riêng nitrogen thuộc chu kỳ 2 có bán kính nhỏ nên mới có độ âm điện cao hơn hẵn các<br />
nguyên tố còn lại.<br />
Bảng17.1<br />
Sự gia tăng tính kim loại theo chu kỳ của các nguyên tố phân nhóm A<br />
Phân nhóm 3A 4A 5A 6A 7A<br />
118