GIÁO TRÌNH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP VÀ CHUYỂN TIẾP - NGUYỄN HỮU KHÁNH HƯNG, HUỲNH THỊ KIỀU XUÂN
https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4
https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Na + acid rất yếu<br />
Cl – baz rất yếu<br />
3.1.5. Định nghĩa acid-baz cứng-mềm<br />
1. Theo quan điểm acid-baz cứng-mềm, tất cả các nguyên tử, phân tử hay ion đều được xem là acid hay<br />
baz và được phân loại theo khả năng bị phân cực của chúng.<br />
2. Người ta nhận thấy các acid-baz cứng (có tác dụng bị phân cực yếu) thường kết hợp với nhau. Các<br />
acid-baz mềm (có tác dụng bị phân cực mạnh) thường kết hợp với nhau.<br />
3. Định nghĩa acid-baz cứng mềm chỉ áp dụng phù hợp khi không thể sử dụng một cách hiệu quả các<br />
định nghĩa khác đã nêu ở trên đối với các acid-baz yếu và rất yếu.<br />
Ví dụ: FeCl<br />
3<br />
+ 6NH<br />
4<br />
F ⇌ (NH<br />
4<br />
)<br />
3<br />
[FeF<br />
6<br />
] + 3NH<br />
4<br />
Cl<br />
↓<br />
acid cứng :Fe 3+<br />
Bảng 3.1 Tóm tắt tính chất đặc trưng của các acid-baz cứng mềm<br />
↓<br />
F – : baz cứng<br />
Loại Acid Baz<br />
Tính chất Ví dụ Tính chất Ví dụ<br />
Cứng<br />
Điện tích lớn, bán<br />
kính nhỏ, ít bị phân<br />
cực<br />
H + , Li + , Na + , K + , Be 2+ ,<br />
Mg 2+ , Ca 2+ , Sr 2+ , BF<br />
3<br />
,<br />
Kích thước nhỏ, ít bị<br />
phân cực<br />
H O, NH , OH – , O 2– ,<br />
2 3<br />
2– – 3–<br />
CO , NO3 , PO4 ,<br />
3<br />
Al 3+ , Ga 3+ , In 3+ , Si 4+ ,<br />
Ti 4+ , Zr 4+ , Cr 2+ , Cr 6+ ,<br />
Mn 2+ , Mn 7+ , Fe 3+ ,<br />
2– – –<br />
SO , ClO4 , F ,<br />
4<br />
(Cl – ), CH COO – ,…<br />
3<br />
Co 3+ ,…<br />
Trung gian<br />
Bị phân cực trung<br />
bình<br />
Fe 2+ , Co 2+ , Ni 2+ ,<br />
Cu 2+ , Zn 2+ ,…<br />
Bị phân cực trung<br />
bình<br />
NO<br />
2<br />
–<br />
, SO3<br />
2–<br />
, Br<br />
–<br />
,<br />
N 3– ,…<br />
Mềm<br />
Điện tích nhỏ, bán<br />
Cu + , Ag + , Au + , Cd 2+ ,<br />
kính lớn, dễ bị phân<br />
cực<br />
Hg + , Hg 2+ ,…<br />
Kích thước lớn, dễ<br />
bị phân cực<br />
H – , CN – , SCN – ,<br />
S<br />
2<br />
O<br />
3<br />
2–<br />
, I<br />
–<br />
, …<br />
3.1.6. Tóm lược các định nghĩa acid-baz<br />
1. Các định nghĩa acid-baz khi đi từ Arrhenius, Bronsted, Lewis cho đến Ubanovish có tính khái quát<br />
càng cao và phạm vi áp dụng càng rộng đối với các phản ứng acid-baz. Định nghĩa Ubanovish có<br />
tính khái quát cao nhất và bao trùm toàn bộ tất cả các phản ứng acid-baz.<br />
2. Tuy nhiên, khi tính khái quát càng cao thì tính cụ thể càng thấp, nghĩa là tính định lượng càng thấp.<br />
Bảng 3.2 Tóm tắt đị nh nghĩa và phạm vi sử dụng của acid-baz<br />
Định nghĩa và phạm<br />
vi áp dụng<br />
Acid Ví dụ Baz Ví dụ<br />
36