05.05.2018 Views

GIÁO TRÌNH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP VÀ CHUYỂN TIẾP - NGUYỄN HỮU KHÁNH HƯNG, HUỲNH THỊ KIỀU XUÂN

https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4

https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

3. Danh pháp (tên gọi) của hợp chất được đọc cũng với hợp phần phân cực dương trước và hợp phần<br />

phân cực âm sau.<br />

Ví dụ: Natri clorur (NaCl), calci sulfat (CaSO<br />

4<br />

),…<br />

Carbon dioxid (CO<br />

2<br />

), hydro oxid (H<br />

2<br />

O),…<br />

5.2. Danh pháp của các nguyên tố<br />

1. Các nguyên tố được đọc tên theo tiếng La tinh của nguyên tố nhưng có bỏ bớt tiếp vĩ ngữ (đuôi) um.<br />

Ví dụ: Tên La tinh Danh pháp Việt nam<br />

Natrium<br />

Calcium<br />

Natri<br />

Calci<br />

2. Một số tên nguyên tố đã được Việt hóa thì đọc tên theo tiếng Việt.<br />

Ví dụ: Tên La tinh Danh pháp Việt nam<br />

Copper<br />

Argentum<br />

Sulfur<br />

Đồng<br />

Bạc<br />

Lưu huỳnh<br />

3. Các tên nguyên tố Việt hóa này được tiếp tục sử dụng trong các hợp phần phân cực dương nhưng bắt<br />

buộc phải sử dụng tên La tinh trong các hợp phần phân cực âm.<br />

Ví dụ: Công thức Danh pháp Việt nam<br />

Cu(NO<br />

3<br />

)<br />

2<br />

Đồng nitrat<br />

Na[CuI<br />

2<br />

]<br />

Natri diiodocuprat<br />

5.3. Danh pháp của các cation<br />

5.3.1. Cation đơn giản (một nguyên tử)<br />

1. Gọi theo tên của nguyên tố tương ứng có ghi thêm số oxi hóa của nó bằng số la mã trong ngoặc đơn<br />

ngay kế tiếp không cách khoảng. Đối với các nguyên tố chỉ có một số oxi hóa như hydro, kim loại<br />

kiềm, kim loại kiềm thổ thì không cần ghi số oxi hóa.<br />

Thí dụ: Cu 2+ (ion) đồng(II) Na + (ion) natri<br />

5.3.2. Cation phức tạp (nhiều nguyên tử)<br />

1. Cation do sự kết hợp của các phân tử hay ion có tính baz với proton sẽ được gọi tên theo phần gốc<br />

của tên nguyên tố tạo nên phân tử hay ion ban đầu có thêm tiếp vĩ ngữ –onium.<br />

Thí dụ: NH<br />

4<br />

+<br />

ammonium H3 O + oxonium<br />

PH<br />

4<br />

+<br />

phosphonium<br />

AsH4<br />

+<br />

arsonium<br />

Các dẫn xuất thế từ các ion này cũng được gọi tên tương tự.<br />

Thí dụ: (CH<br />

3<br />

)<br />

4<br />

Sb + tetrametylstibonium<br />

71

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!