05.05.2018 Views

GIÁO TRÌNH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP VÀ CHUYỂN TIẾP - NGUYỄN HỮU KHÁNH HƯNG, HUỲNH THỊ KIỀU XUÂN

https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4

https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

PCl<br />

4<br />

+<br />

tetraclorophosphonium<br />

2. Cation phức tạp có nguyên tử trung tâm là cation kim loại và các ligand (phối tử) là các anion, nguyên<br />

tử hay phân tử trung hòa sẽ gọi tên theo phức chất.<br />

Thí dụ: [Cu(NH<br />

3<br />

)<br />

4<br />

] 2+ (ion) tetraammincuprum(II)<br />

[Al(H<br />

2<br />

O)<br />

6<br />

] 3+<br />

[CoCl(NH<br />

3<br />

)<br />

5<br />

] 2+<br />

(ion) hexaaquoaluminium(III)<br />

(ion) cloropentaammincobalt(II)<br />

3. Cation là nhóm chức (gốc) sẽ gọi tên theo nhóm chức (gốc) tương ứng (tên một số nhóm chức (gốc)<br />

được trình bày trong Mục 1.4).<br />

Thí dụ: NO + (ion) nitrosyl NO<br />

2<br />

+<br />

(ion) nitryl<br />

SO 2+ (ion) thionyl SO<br />

2<br />

2+<br />

(ion) sulfuryl<br />

PO 3+ (ion) phosphoryl CO 2+ (ion) carbonyl<br />

5.4. Danh pháp của các anion<br />

5.4.1. Anion đơn giản (một nguyên tử)<br />

1. Giữ nguyên phần tên gốc của nguyên tố và thêm tiếp vĩ ngữ –ur (tên Quốc tế là −ide chuyển sang<br />

cách gọi tên Việt Nam là −ur).<br />

Thí dụ: H − (ion) hydrur F − (ion) fluorur<br />

S 2− (ion) sulfur Cl − (ion) clorur<br />

Si 4− (ion) silisur Br − (ion) bromur<br />

Ngoại lệ: O 2− (ion) oxid<br />

5.4.2. Anion phức tạp (nhiều nguyên tử)<br />

1. Một số anion nhiều nguyên tử đơn giản có tiếp vĩ ngữ –id (trừ một số ngoại lệ có tiếp vĩ ngữ −ur).<br />

Thí dụ:<br />

O<br />

2<br />

2−<br />

(ion) peroxyd<br />

NH<br />

2<br />

−<br />

(ion) amid<br />

O<br />

2<br />

−<br />

(ion) superoxyd NH 2− (ion) imid<br />

OH − (ion) hydroxid NH<br />

2<br />

OH − (ion) hydroxylamid<br />

Ngoại lệ:<br />

O<br />

3<br />

−<br />

(ion) ozonur CN − (ion) cyanur<br />

2. Anion phức tạp sẽ gọi tên theo phức chất.<br />

Thí dụ: [Zn(OH)<br />

4<br />

] 2− (ion) tetrahydroxozincat(II)<br />

[Fe(CN)<br />

6<br />

] 3−<br />

SO<br />

3<br />

2−<br />

(ion) hexacyanoferrat(III)<br />

(ion) trioxosulfat(IV)<br />

72

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!