05.05.2018 Views

GIÁO TRÌNH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ KHÔNG CHUYỂN TIẾP VÀ CHUYỂN TIẾP - NGUYỄN HỮU KHÁNH HƯNG, HUỲNH THỊ KIỀU XUÂN

https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4

https://app.box.com/s/wosi3kzcandqq4f7uy3xf6s9c6of22l4

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Hệ quả là khả năng phân ly H + tăng.<br />

4. Liên kết kém bền dần khiến cho khả năng phóng thích H tăng nên tính acid tăng.<br />

5. Chỉ có HF là acid yếu và có liên kết hydrogen. Các acid còn lại là acid mạnh.<br />

6. Các hydracid có liên kết X H bền nên có độ bền nhiệt cao.<br />

7. Khi đi từ trên xuống dưới, liên kết kém bền dần khiến cho độ bền nhiệt giảm dần. Khí HI có<br />

độ phân ly = 0,19 ở 300 0 C.<br />

9.4.1.2. Các dẫn xuất A nX của các hydracid HX<br />

1. Tính chất acid-baz của các dẫn xuất phụ thuộc vào độ bền và độ phân cực của liên kết X–A.<br />

2. Khi liên kết A–X càng kém bền và độ phân cực của liên kết X–A càng lớn thì các dẫn xuất<br />

càng có tínhacid.<br />

3. Ví dụ: Xét dãy hợp chất thế bằng halogen của HF lần lượt là ClF, BrF và IF. Khi đi từ trên<br />

xuống dưới trong phân nhóm 7A, các hợp chất AF này có:<br />

a. Bán kính A (Cl, Br và I) tăng<br />

b. Độ bền của liên kết F–A giảm<br />

c. Tính acid của AF tăng<br />

4. Các dẫn xuất và muối sẽ thủy phân cũng như tiến hành các phản ứng phụ thuộc vào tính<br />

acid-baz của nó.<br />

(a) SiF 4 + 4H 2O H 4SiO 4 + 4HF<br />

Dẫn xuất acid<br />

(b) SnF 4 + ZnF 2 Zn[SnF 6]<br />

Dẫn xuất acid<br />

Muối baz<br />

(c) ZnCl 2 + 2KCl K 2[ZnCl 4]<br />

Muốiacid<br />

Muối baz<br />

5. Một số dẫn xuất cộng hóa trị của các halogenur như CF 4, CCl 4, SF 6,… trơ về mặt hóa học<br />

do liên kết cộng hóa trị trong các tiểu phân này có độ bền cao đặc biệt đặc trưng cho các<br />

nguyên tố thuộc chu kỳ 2 như C,F,…<br />

6. Chúng không thủy phân ở nhiệt độ thường nhưng sẽ thủy phân ở nhiệt độ cao.<br />

CCl 4 + H 2 O → H 2 CO 3 + 4HCl<br />

7. Độ bền nhiệt của các dẫn xuất của hydracid phụ thuộc vào độ bền của liên kết A–X mang<br />

bản chất cộng hóa trị.<br />

9.4.2. Các oxihydroxid HXO n và các dẫn xuất của chúng<br />

1. Các oxihydroxid thông thường của các halogen là:<br />

Số oxi hóa 1 3 5 7<br />

Cl HClO HClO 2 HClO 3 HClO 4<br />

Br HBrO HBrO 2 HBrO 3 HBrO 4<br />

I HIO HIO 2 HIO 3 H 5IO 6<br />

a. Tính oxi hóa-khử<br />

1. Trong các hợp chất oxihydroxid và dẫn xuất của chúng, X + có số oxi hóa dương nên chủ<br />

yếu có tính oxihóa.<br />

2. Khi ở số oxi hóa trung gian thì X + còn có tính khử.<br />

3. Khi đi từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm khiến cho tính oxi hóa giảm.<br />

4. Đối với các oxihydroxid của cùng một nguyên tố X có số oxi hóa khác nhau, khi số oxi hóa<br />

109

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!