1.2 Sá»± há»i tụ của chuá»i sá» dÆ°Æ¡ng - lib - Äại há»c ThÄng Long
1.2 Sá»± há»i tụ của chuá»i sá» dÆ°Æ¡ng - lib - Äại há»c ThÄng Long
1.2 Sá»± há»i tụ của chuá»i sá» dÆ°Æ¡ng - lib - Äại há»c ThÄng Long
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 14<br />
1. Chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
n=1<br />
2. Dãy {b n } đơn điệu và bị chặn.<br />
Khi đó chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n hội tụ.<br />
n=1<br />
Chứng minh: Do +∞ ∑<br />
a n hội tụ nên nó có dãy tổng riêng A n bị chặn.<br />
n=1<br />
Dãy {b n } đơn điệu và bị chặn nên tồn tại lim b n = b.<br />
n→+∞<br />
Đặt α n = b − b n , khi đó {α n } là dãy đơn điệu và lim α n = 0.<br />
n→+∞<br />
Theo dấu hiệu Dirichlet chuỗi +∞ ∑<br />
α n a n hội tụ.<br />
n=1<br />
Mặt khác, chuỗi +∞ ∑<br />
ba n = b +∞ ∑<br />
a n cũng hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
Do vậy chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n = +∞ ∑<br />
a n (b − α n ) = +∞ ∑<br />
ba n − +∞ ∑<br />
α n a n cũng hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
n=1<br />
n<br />
n + 1 sin(π√ n 2 + 1).<br />
Trước hết ta chứng minh chuỗi +∞ ∑<br />
sin(π √ n 2 + 1) hội tụ.<br />
n=1<br />
Thật vậy : sin(π √ n 2 + 1) = (−1) n sin π( √ n 2 + 1 − n) = (−1) n . sin<br />
π<br />
Dễ thấy dãy a n = sin √<br />
n2 + 1 + n<br />
ta có +∞ ∑<br />
sin(π √ n 2 + 1) = +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
Mặt khác, dãy b n =<br />
n<br />
n + 1<br />
Theo dấu hiệu Abel ta có chuỗi +∞ ∑<br />
(−1) n . sin<br />
✷<br />
π<br />
√<br />
n2 + 1 + n .<br />
đơn điệu giảm dần về 0, theo dấu hiệu Leibnitz<br />
π<br />
√<br />
n2 + 1 − n<br />
đơn điệu tăng và bị chặn bởi 1.<br />
n=1<br />
1.3.3 Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ<br />
hội tụ.<br />
n<br />
n + 1 sin(π√ n 2 + 1) hội tụ.<br />
Định nghĩa 1.3.4<br />
Chuỗi +∞ ∑<br />
a n được gọi là chuỗi hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi +∞ ∑<br />
|a n | hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1