11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1995 Market forces Các tác nhân thị trường.Là những tác nhân phát sinh từ quan hệ tự do giữa cung và cầu của thị tường dẫn đến việcphải điều chỉnh giá bán và/hoặc số lượng được giao dịch.1996 Market imperfection Sự không hoàn hảo của thị trường. Là bất kỳ sự sai lệch nào khỏi các điều kiện cần thiết để có được cạnh tranh hoàn hảo.1997 Market mechanism Cơ chế thị trường.1998 Marketing Marketing1999 Marketing boards. Các ban Marketing.Là một thuật ngữ dùng để chỉ những hoạt động của các doanh nghiệp liên quan đến việc bánvà phân phối sản phẩm.Các ban này được thành lập tại một số nước châu Phi, và chúng đáp ứng được nhiều mụcđích khác nhau. Chúng mang lại cho các tiểu nông một thị trường chắc chắn và ổn định đốivới các sản phẩm của họ và vì sau đó hàng hóa được bán trên quy mô lớn trên các thị trườngquốc tế nên các nhà chức trách có được cơ sở hợp lý hơn để mặc cả giá bán hợp lý.2000 Market maker Hãng lập thị.Là tên gọi xuất hiện tại SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN London kể từ năm 1986, đặt chohãng tạo ra được một thị trương mua bán các loại chứng khoán khác nhau thông qua việcluôn sẵn sàng mua hoặc bán những loại chứng khoán này.2001 Market orientation Định hướng theo thị trường.Là việc các nhà sản xuất có xu hướng đặt nhà máy của họ gần thị trường tiêu thụ sản phẩmchứ không phải ở nơi khác, chẳng hạn như gần nguông nguyên liệu.2002 Market oriented reformCải cách theo định hướng thịtrường.2003 Market powerQuyền lực thị trường; Sức mạnh Là việc nhóm người mua hoặc bán có khả năng tác động đến giá cả của sản phẩm hoặc dịchđối với thị trường.vụ mà họ đang mua bán.2004 Market premium rate Tỷ lệ chênh lệch giá.2005 Black market premium rateTỷ lệ chênh lệch giá trên thị trườngchợ đen.2006 Market share Thị phần Là tỷ trọng của tổng số hàng hoá bán trên thị trường của một doanh nghiệp.2007 Market socialismChủ nghĩa xã hội theo cơ chế thị Là một hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa nhưng lại nhường quyền điều hành các hoạt độngtrường.hàng ngày của nền kinh tế cho cơ chế thị trường.2008 Markov process Quá trình Markov.Là một quá trình liên kết giá trị hiện tại của một biến số với những giá trị trước đó của chính nóvà một sai số ngẫu nhiên.2009 Markowitz, Harry (1927-)Là một nhà kinh tế người Mỹ đồng đoạt giải Nobel về kinh tế năm 1990 (cùng với M.Miller vàW.F.Sharp). Công việc quan trọng mà ông thực hiện trong những năm 1950 đã đặt nền móngcho học thuyết hiện đại về DANH MỤC ĐẦU TƯ. Học thuyết ban đầu của ông về sự lựa chọndanh mục đầu tư được dựa trên mô hình chuẩn tắc dành cho các nhà quản lý đầu tư. Đónggóp quan trọng của ông là việc phát triển thuyết nghiệp vụ được tính toán chính xác về sự lựachọn danh mục đầu tư trong điều kiện không chắc chắn. Markowitz chỉ ra rằng trong nhữngđiều kiện nhất định, sự lựa chọn danh mục đầu tư của một nhà đầu tư bị hạn chế ở việc cânbằng giữa lợi tức dự kiến thu đượ từ danh mục đầu tư đó với sai số của nó. Về mặt nguyêntắc, sự lựa chọn phức tạp giữa nhiều tài sản với những thuộc tính khác nhau của chúng đượcxem như một bài toán không gian hai <strong>chi</strong>ều, thường gọi là phép phân tích phương sai trungbình. Các ấn phẩm lớn trung bình của Markowitz bao gồm: Sự lựa chọn danh mục đầu tư: Sựđa dạng hoá có hiệu quả đầu tư, Wiley (1959), và Phép phân tích phương sai - trung bìnhtrong việc lựa chọn danh mục đầu tư và các thị trường vốn, Blackwell (1987)>Page 109

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!