11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1474 Hume, David (1711-1776)Nhà tư tưởng lớn người Scotland. Ông có nhiều đóng góp đối với kinh tế chính trị trong tácphẩm Thuyết trình chính trị (1752). Ông nhấn mạnh (theo sau LOCKE) rằng khối lượng tiền tệtrong nước không có vai trò gì đối với của cải thực tế của nước đó và đã hoàn thiện THUYẾTTIỀN TỆ ĐỊNH LƯỢNG. Ông đã bổ sung và cũng phủ nhận lý thuyết của LOCKE rằng mộtquốc gia có thể cao thặng dư hoặc thâm hụt thương mại thường xuyên. CƠ CHẾ CHẢYVÀNG đảm bảo rằng thương mại quốc tế luôn cân bằng. Lý thuyết cung cầu của ông rất đượcquan tâm. Nhu cầu về vay tiền thường bị ảnh hưởng một phần bởi các kỳ vọng về kinh doanhvà do vậy tỷ lệ lợi nhuận và lãi suất có quan hệ mật thiết với nhau. Ông cho rằng phương phápluận khoa học xã hội là một ngành của tâm lý học ứng dụng. Triết lý này và quan điểm củaông về lợi ích riêng và nhu cầu tích trữ với tư cách là động lực thúc đẩy cho các hoạt độngkinh tế có ảnh hưởng quan trọng đến A.SMITH và các nhà kinh tế học tiếp theo.1475 Hunt Commission Uỷ ban Hunt.1476 Hunt Report Báo cáo Hunt.1477 Hiperbola Hypecbôn1478 Hyperinflation Siêu lạm phát.1479 Hypothesis testing Kiểm định giả thuyết.1480 Hysteresis Hiện tượng trễ.1481 Human wealth Của cải của con người.1482 ICORTỷ lệ biên tế giữa vốn và sảnlượng.Uỷ ban của tổng thống về cơ cấu và luật lệ tài chính đã đưa ra báo cáo năm 1972, kêu gọi cảitổ dần dần các nghành dịch vụ tài chính Mỹ.Kết quả làm việc của uỷ ban Hoàng gia Anh, được lập ra để xem xét khó khăn của địa phươngở nước Anh được gọi là trung gian - tức là nằm giữa các vùng thịnh vượng và các vùng trì trệvà được nhận trợ cấp nhờ CHÍNH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG Uỷ ban hoàng gia (HMSO) về cácvùng trung gian Cmnd, 3998, London, 1969.Tình trạng lạm phát tăng nhanh khi có siêu lạm phát, giá cả tăng lên 10 lần, thậm chí 100 lầnchỉ trong vòng 1 tháng.Một cụm thuật ngữ chung để miêu tả các thủ tục thống kê để xác định tính đúng đắn của mộtgiả thuyết.Các nhà khoa học sử dụng thuật ngữ này để miêu tả một trạng thái trong đó cân bằng của mộthệ thống phụ thuộc vào lịch sử của hệ thống đó.1483 IBBD Ngân hàng Tái thiết và Phát triển. Xem INTERNATIONAL BANK FOR RECONSTRUCTION AND DEVELOPMENT.1484 ICFCCông ty Tài chính Công nghiệp vàThương mại.Xem INVESTOR OF INDUSTRIES.1485 IDA Hiệp hội Phát triển quốc tế. Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT ASSOCIATION.1486 Identification problem Bài toán nhận dạng.Bài toán kinh tế lượng nảy sinh trong quá trình ước lượng các tham số của các phương trìnhđồng thời.1487 Identity Đồng nhất thức. Một phương trình đúng theo định nghĩa hay có tác dụng xác định một biến nào đó.1488 Identity matrix Ma trận đơn vị.Thường ký hiệu là I. Là một ma trận có các phần tử nằm trên đường chéo bằng 1 còn cácphần tử nằm ngoài đường chéo bằng 0.1489 National Income IdentitiesĐồng nhất thức của thu nhập quốcdân.1490 Idiosyncratic exchangeTrao đổi tính chất riêng; trao đổi tưchất.Bản chất độc đáo của các nhiệm vụ và do vậy các kỹ năng của từng công nhân giúp cho cáccông nhân và các ông chủ có được các độ tự do nhất định khi đề ra mức tiền công.Page 80

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!