11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

427 Central business district Khu kinh doanh trung tâm.Một khu vực ở trung tâm các thành phố và đa số thị trấn lớn được sử dụng cho các hoạt độngthương mại. Xem ACCESS/SPACE TRADE - OFF MODEL.428 Central Limit Theorem. Định lý giới hạn trung tâm.Định lý nói rằng tổng (và trung bình) của một nhóm các biến ngẫu nhiên sẽ tuân theo phânphối chuẩn nếu mẫu chọn đủ lớn, không phụ thuộc vào dạng phân phối mà các biến riêng biệtcó.429 Central Place Theory Lý thuyết Vị trí Trung tâm. Xem LOCATION THEORY.430 Central planing Kế hoạch hoá tập trung. Xem PLANNED ECONOMY.431 Central policy Review StaffBan xet duyệt chính sách trung Một văn phòng được thành lập ở Anh năm 1970 chịu trách nhiệm tiến hành các vấn đề chínhương (CPRS).sách kinh tế chính cho văn phòng nội các.432 Central Statical office Cục thống kê trung ương433 Certainty equivalence Mức qui đổi về tất định.434 Certificate of deposit Giấy chứng nhận tiền gửi.435 CES production functionhàm sản xuất có độ co giãn thaythế cố định.436 Ceteris paribus Điều kiện khác giữ nguyên437 Chain ruleQuy tắc dây chuyền. (Quy tắc hàmcủa hàm).438 Central tendency Xu hướng hướng tâm; Hướng tâm.439 Ceilings and floorsMức trần và mức sàn; Mức đỉnh vàmức đáy.440 Causation Quan hệ nhân quả.441 Chamberlin, Edward (1899-1967)Một cục của chính phủ Anh có trách nhiệm thu thập, tổng hợp xuất bản các số liệu thống kêdo văn phòng chính phủ và các cơ quan không chính thức và bán chính thức ở Anh cung cấp.Trong những bối cảnh RỦI RO hay không chắc chắn, các biến số sẽ mang các giá trị với ítnhất 2 đặc tính:Một chứng từ do một ngân hàng phát hành chứng nhận khoản tiền gửi ở ngân hàng đó và làmột lời hứa trả lại khoản tiền cho người cầm phiếu vào một ngày xác định trong tương lai.Xem CONSTANT ELASTICITY OF SUBTITUTION PRODUCTION FUNCTION.Một cụm thuật ngữ la tinh nghĩa là "mọi thứ khác không đổi". Phân tích kinh tế thường tiếnhành bằng cách xem xét ảnh hưởng của một vài biến độc lập trong khi đó các yếu tố kháckhông đổi.Một quy tắc để xác định đạo hàm của một hàm với một biến số, trong đó hàm là hàm của mộtbiến số.Một nhà kinh tế người Mỹ nổi tiếng với Lý thuyết cạnh tranh độc quyền (1933). Trong lý thuyếtnày, ông đã phân tích tình hình thị trường giữa cạnh tranh HOÀN HẢO và ĐỘC QUYỀN độclập với công trình ở Anh của Joaobinson. Ông cho rằng các hãng cạnh tranh với nhau vì cầunối với sản phẩm của họ bị tác động bởi sự tồn tại của các hãng khác, nhưng mỗi hãng lại cómức độ độc quyền nào đó vì chúng có các sản phẩm riêng mình. Cạnh tranh có thể dưới dạngcạnh tranh sản phẩm, trong đó quảng cáo rất quan trọng cũng như đối với cạnh tranh bằng giávậy. Chanberlin nhấn mạnh tính biến dị sản phẩm đối lập với sự không hoàn hảo của thịtrường, bao gồm yếu tố như tên nhãn mác, chất lượng đặc biệt, mẫu, bao bì và dịch vụ bánhàng. Một trong những kết luận nổi lên từ sự phân tích của ông là cạnh tranh độc quyền có thểcó đặc trưng thừa năng lực, một kết quả bị thách thức vì nó có vẻ phụ thuộc vào giả định rằngtất cả thành viên của một nhóm hoạt động dưới những điều kiện <strong>chi</strong> phí giống nhau.Page 25

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!