11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

2154 Natural rate of unemployment Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.2155 Natural resources Tài nguyên thiên nhiên.2156 Natural selection hypothesis Giả thuyết về sự lựa chọn tự nhiên.2157 Near money Tiền cận; Chuẩn tệ.2158 Necessity Hàng thiết yếu.Là tỷ lệ thất nghiệp được ngầm hiểu theo cơ cấu hiện đại của nền kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệpnày được xác định bởi các tác nhân cơ cấu và tác nhân dai dẳng trong nền kinh tế, những tácnhân nay không hề giảm bớt khi tăng tổng cầu Đường Philips thẳng đứng cho ta thấy rằng bấtkỳ nỗ lực nào trong việc giữ cho việc giữ cho mức thất nghiệp thấp hơn tỷ lệ tự nhiên của nósẽ làm gia tăng lạm phát.Là những hiện tượng vật chất của thiên nhiên nảy sinh một cách tự do trong phạm ví nhữngranh giới của hoạt động của con người.Giả thiết này đề cập đến luận điểm cho rằng các thị trường vốn hoặc các thị trường sản phẩmmang tính cạnh tranh đảm bảo hành vi tối đa hoá lợi nhuận thay cho các doanh nghiệp.Là của cải được nắm giữ dưới một hình thức mà có thể chuyển đổi một cách nhanh chóng vàdễ dàng thành tiền.Đây không phải là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong kinh tế học hiện đại, nhưng nếusử dụng, là để đề cập tới một loại hàng hoá có độ co giãn thu nhập của cầu nhỏ hơn 1.2159 NEDC Uỷ ban phát triển kinh tế quốc gia. Xem NATIONAL ECONOMIC DEVELOPMENT COUNCIL.2160 "Neddy"2161 NEDO2162 Need Nhu cầu.Văn phòng phát triển kinh tế quốcgia.2163 Negative income tax Thuế thu nhập âm.2164 Neighborhood effects Những hiệu ứng đến xung quanh.2165 Neo-classical economics Kinh tế học tân cổ điển.Là tên gọi không chính thức của cả hội đồng phát triển kinh tế quốc gia cũng như Văn phòngphát triển kinh tế quốc gia.Xem NATIONAL ECONOMIC DEVELOPMENT COUNCIL.Đôi khi người ta lập luận rằng trong một thị trường tự do, các cá nhân sẽ không có cầu đối vớimột số hàng hoá nào đó nhiều đến mức mà "xã hội" hay "cộng đồng" cho là họ cần phải tiêudùng.Là một chương trình hỗ trợ thu nhập trong đó các cá nhân hoặc hộ gia đình có thu nhập thấphơn mức "hoà vốn" nhất định sẽ nhận được các khoản thanh toán, mức thanh toán liên quanđến mức thu nhập. Do vậy, những người không có khoản thu nhập nào khác sẽ nhận đượcmột khoản tiền tối thiểu được bảo đảm.Là một cụm thuật ngữ khác dùng thay cho thuật ngữ NHỮNG NGOẠI ỨNG, khi ngoại ứng đócó tính không gian.Là một phần của học thuyết kinh tế trong đó có sử dụng những kỹ thuật và phương pháp tiếpcận tổng hợp của các nhà kinh tế học đầu tiên theo trường phái biên thế kỷ XIX.2166 Neo-classical growth theoryHọc thuyết tăng trưởng tân cổđiển.Là cụm thuật ngữ tổng hợp đề cập đến những mô hình tăng trưởng kinh tế được xây dựngtrong khuôn khổ học thuyết tân cổ điển, trong đó chú trọng đến việc thúc đẩy khả năng thaythế giữa vốn và lao động trong hàm sản xuất để đảm bảo sự tăng trưởng đến trạng thái bềnvững, cho nên tình trạng mất ổn định được phát hiện ra trong mô hình tăng trưởng HARROD -DOMAR do giả định về hệ số cố định giữa vốn và lao động gây ra.Page 118

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!