11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

2537 Profit rate Tỷ lệ lợi nhuận. Lợi nhuận được thể hiện dưới dạng một tỷ lệ của giá trị ghi trong sổ sách của các tài sản vốn.2538 Profits-push inflation Lạm phát do lợi-nhuận-đẩy.2539 Programme budgeting Lập ngân sách theo chương trình. Xem OUTPUT BUDGETING.2540 Programming methods Phương pháp quy hoạch.2541 Progressive tax Thuế luỹ tiến.Một biến thể của lạm phát <strong>chi</strong> phí đẩy, quy nguồn gốc của quá trình lạm phát cho các nhà tưbản định tìm một phần gia tăng trong thu nhập quốc dân.Một tên chung để gọi một loạt các kỹ thuật tối ưu hoá, thường bao gồm các phương pháp giảipháp lặp lại, một ví dụ là QUY HOẠCH TUYẾN.Nói chung đề cập đến một tình huống trong đó tỷ lệ của thu nhập được tính thuế tăng lên tỷ lệcủa thu nhập được tính thuế tăng lên tỷ lệ thuế cùng với thu nhập hoặc sức mạnh <strong>chi</strong> tiêu.2542 Project appraisal Thẩm định dự án.Xem CAPITAL BUDGETING, DISCOU-TED CASH FLOW, NET PRESENT VALUE, RATE OFRETURN.2543 Property rights Các quyền sở hữu tài sản. Những quyền này nói đến việc cho phép sử dụng tài nguyên, hàng hoá và dịch vụ.2544 Proportional tax Thuế tính theo tỷ lệ.Trước hết, ở nơi mà tỷ lệ của thu nhập được lấy ra để nộp thuế vẫn giữ nguyên khi thu nhậptăng, thì có một THUẾ SUẤT BIÊN không thay đổi bằng với thuế suất trung bình hoặc thuếsuất hiệu lực. Định nghĩa thứ hai là một thứ thuế tỷ lệ nếu thuế suất không đổi khi cơ sở thuếtăng lên.2545 Propulsive industries Các ngành động lực.Một ngành then chốt mà sự tương tác và sự mở rộng của chúng có thể tạo nên sự kích thíchtăng trưởng trong một nền kinh tế.2546 Prospect theory Lý thuyết viễn cảnh.Một lý thuyết về việc ra quyết định trong tình trạng không chắc chắn. Lý thuyết này gắn vớiKahneman và Tversky.2547 Protection Bảo hộ. Xem EFFECTIVE RATE OF PROTEC-TION, TARIFS , QUOTAS.2548 Proxy Tính đại diện2549 Proxy variable Biến số đại diện.Một biến số được sử dụng trong việc phân tích hồi quy để thay thế "thay mặt" một biến sốkhác về mặt lý thuyết thoả đáng hơn trong những trường hợp mà các dữ liệu không có đượcđối với biến số này hoặc biến số này không thể quan sát được (chẳng hạn mức tiêu dùngmong muốn hoặc thu nhập thường xuyên.2550 Pseudo-demand schedule Biểu cầu-giả.Mối quan hệ hàm số cho biết số tiền một cá nhân muốn thanh toán cho một loạt các đơn vị kếtiếp của một hàng hoá công cộng hoặc cho các đơn vị tiêu dùng kế tiếp của hàng hoá đó bởicác cá nhân khác (như kết quả sự tồn tại của một ngoại ứng có lợi).2551 Public choice Sự lựa chọn công cộng.Một ngành kinh tế học liên quan đến việc áp dụng kinh tế học vào việc phân tích sự quyết định"Phi thị trường".2552 Public company Công ty công cộng. Xem COMPANY.2553 Public Expediture Chi tiêu công cộng.Nói một cách rộng rãi, <strong>chi</strong> tiêu của các cơ quan chính quyền địa phương và quốc gia đượcphân biệt với <strong>chi</strong> tiêu tư nhân, những tổ chức hoặc doanh nghiệp tư nhân.2555 Public good Hàng hoá công cộng.Một hàng hoá hoặc dịch vụ mà nếu đã cung cấp cho một người nào đó thì đối với nhữngngười khác cũng được cung cấp như vậy mà không phải chịu bất cứ <strong>chi</strong> phí nào thêm.2556 Public issue Phát hành công cộng.Phương pháp thực hiện một sự phát hành mới về CHỨNG KHOÁN trong đó cơ quan pháthành, chẳng hạn một công ty hoặc một chính quyền địa phương bán các chứng khoán mộtcách trực tiếp cho công chúng với mức giá ấn định.2557Public Sector BorrowingRequirement (PSBR)Nhu cầu vay của khu vực côngcộng.Tổng giá trị mà số thu của các tổ chức Khu vực công cộng thiếu hụt so với số <strong>chi</strong>.Page 138

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!