11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

875 Diversification Đa dạng hoá. Hoặc có nhiều ngành trong một khu vực hoặc có một loạt sản phẩm do một hãng bán ra.876 Diversifier Người đầu tư đa dạng.Một nhà đâu tư giữ một phần của cải của mình dưới dạng tiền và phần còn lại là công trái hợpnhất.877 Dividend Cổ tức. Phần trả cho cổ đông dưới dạng tiền hay cổ phiếu.878 Dividend cover Mức bảo chứng cổ tức. Tỷ số lợi nhuận trên cổ phiếu thông thường so với tổng lợi tức trên cổ phiếu.879 Dividend payout ratio Tỷ số trả cổ tức Phần lợi tức để thanh toán CỔ TỨC.880 Dividend yield Lãi cổ tức. Lãi cổ tức cho thấy tỷ lệ % lợi tức mà nhà đầu tư có thể thu tại mức giá hiện hành.881 Division of labour Phân công lao động.Quá trình phân bổ lao động cho hoạt động nào đó có năng suất cao nhất, tức là vào hoạt độngsử dụng tốt nhất các kỹ năng của nó.882 Dollar certificate of deposite Giấy chứng nhận tiền gửi đôla.Giấy chứng nhận tiền gửi (CD) ghi bằng đola và được phát hành để được phát hành để đổi lấytiền gửi bằng đôla.883 Domar, Evsey D. (1914-)Nhà kinh tế người Mỹ gốc Ba Lan, nổi tiếng vì công trình của ông về THUYẾT TĂNGTRƯỞNG KINH TẾ. Ông nhấn mạnh rằng <strong>chi</strong> tiêu đầu tư có hai hiệu ứng, cụ thể là hiệu ứngtạo thu nhập và hiệu ứng tăng năng lực. Kinh tế học KEYNES chỉ công nhận hiệu ứng thứnhất và Domar đưa ra khẳng định về những điều kiện cần tăng cầu và tăng năng lực để pháttriển một cách cân đối. Kết quả mà ông thu được giống với những gì HARROD thu được mộtcách độc lập để đến ngày nay chúng được biết đến như những điều kiện của Harrod/Domar.Tác phẩm chính của ông là Các tiểu luận về thuyết tăng trưởng kinh tế (1957).884 Domestic credit expansion Tín dụng trong nước (DCE).Một chỉ số về thay đối tiền tệ trong một nền kinh tế, do QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ đưa ra và ủnghộ trong những năm 1960, như một thước đo hiện hành đúng hơn về các tác nhân mở rộngtrong hệ thống tiền tệ so với những thay đổi tính được trong dung lượng tiền.885 Dominant firm price leadership Giá của hãng khống chế. Xem Price leadership.886 Doolittle method Phương pháp DoolittleMột cách tiếp cận có hệ thống để giải các hệ phương trình có 4 phương trình hoặc có 4phương trình trở lên do M.H.Doolittle đưa ra.887 Double-coincidence of wantsSự hội tụ lặp về nhu cầu; Sự trùng Nếu việc mua bán được tiến hành theo PHƯƠNG PHÁP HÀNG ĐỔI HÀNG thì cần thiết phảihợp nhu cầu.có sự trùng hợp hai lần nhu cầu giữa hai bên tham gia trao đổi.888 Double counting Tính hai lần; Tính lặp Việc tính một yếu tố <strong>chi</strong> phí hay lợi ích nhiều hơn một lần trong PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÍCH.TỶ giá ngoại thương có tính đến889 Double factorial terms of trade giá của các yếu tố sản xuất của cả Xem TERMS OF TRADE.hai bên.890 Double swit<strong>chi</strong>ng Chuyển đổi trở lại. Xem RESWITCHING.891Double taxation and doubletaxation relief.Đánh thuế hai lần và tránh đánhthuế hai lần.892 Dow Jones index Chỉ số Dow Jones.893 Dual decision hypothesis Giả thuyết quyết định képMột cá nhân hay tổ chức có thu nhập ở nước ngoài có thể phải chịu THUẾ thu nhập đó ở cảnước ngoài và nước bản địa.SỐ CHỈ BÁO giá cổ phiếu trên SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHỐ WALL. Đó là thuật ngữtương ứng của Mỹ cho CHỈ SỐ CỔ PHIẾU THƯỜNG CỦA THỜI BÁO TÀI CHÍNH.Trong những phát triển hiện đại của KINH TẾ HỌC KEYNES có lập luận cho rằng hàm cungvà cầu thông thường không cho thấy những tín hiệu xác đáng về điểm cân bằng trên thịtrường.Page 48

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!