11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

3271 Wharton model Mô hình Wharton.Một mô hình gồm 76 phương trình về nền kinh tế Mỹ phát triển từ mô hình KLEIN-GOLDBERGER (K-G) nhưng có 4 điểm khác biệt: 1)Mô hình này sử dụng dữ liệu tính toántrên cơ sở quý, Mô hìn K-G tính trên cơ sở năm. 2)mô hình này được thiết kế chủ yếu đượcdùng để dự đoán hành vi kinh tế cụ thể là thu nhập quốc dân và mức việc làm. 3)Mô hình nàyđược phân tán tới một mức độ lớn hơn nhiều và có một khu vực tiền tệ phát triển hơn nhiều.4)Hàm sản xuất được thiết lập dựa trên các hàm kiểu COBB-DOUGLAS.3272 Whipsawing Cưa kéo.Một biện pháp mà một số các công đoàn sử dụng để dành được sự nhượng bộ của người sửdụng lao động bằng cách đe doạ sẽ bãi công trong khi các công ty địch thủ cạnh tranh khácvẫn tiếp tục hoạt động, và sau khi ông ta đã nhượng bộ sẽ cố gắng ép buộc sử dụng ngườilao động thứ hai đưa ra những điều khoản điều kiện tương tự hoặc thậm chí tốt hơn về việclàm nếu không sẽ đối mặt với một cuộc bãi công khác.3273 White-collar worker Công nhân cổ trắng, bàn giấy.Người lao động và người sử dụng lao đông không tham gia vào lao động chân tay và nhữngngười thực hiện những công việc mang chức năng lãnh đạo.3274 White noise Nhiễu trắng.Mô tả sự biến thiên hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên và không có các phần tử mang tính hệthống nào.3275 White plan Kế hoạch White.Kế hoạch của Mỹ cho Quỹ ổn định quốc tế được đề xuất tại hội nghị tài chính và tiền tệ Liênhợp quốc tổ chức tại Bretton Woods, New Hampshire năm 1944.3276 Wholesale Buôn bán, bán sỉ. Giai đoạn trung gian trong quá trình phân phối sản phẩm3277 Wholesale banking Dịch vụ ngân hàng bán buôn.3278 Wicksell, Knut (1851-1926)3279 Wicksell effects Các hiệu ứng của Wicksell.3280 Wieser, Friederich von (1851-1926)Các giao dịch quy mô lớn của các khoản tiền gửi chủ yếu tập trung vào nhóm các thị trườngvốn có liên quan mật thiết với nhau và đã phát triển mạnh từ giữa những năm 60 - các thịtrường liên ngân hàng, chính quyền địa phương, chứng chỉ tiền gửi và đồng tiền Châu Âu.Một nhà kinh tế học người Thuỵ Điển. Wicksell học toán và triết học, là chủ nhiệm bộ mônkinh tế trường đại học Lund năm 1904. Tác phẩm của ông đã giải thích, tổng hợp và phát triểnthuyết tân cổ điển về sản xuất và phân phối. Ông đã bàn luận về lợi tức của vốn và mối quanhệ của nó với lãi suất. Ngược lại với học thuyết đương thời, ông đã chỉ ra rằng trong cân bằng,trông giá trị của sản phẩm xã hội biên của vốn thấp hơn lãi xuất. Điều này có thể đúng do tổnghiệu ứng của lần bổ sung riêng biệt vào Dung lượng vốn có thể làm tăng giá trị của tổng dunglượng vốn và do đó làm giảm giá trị của phần tăng thêm. Điêu này được gọi là hiệu ứngWicksell. Wicksell đã giải thích sự tồn tại của lãi suất cao trong những giai đoạn lạm phátbằng việc phân tích các yếu tố quyết định cung tiền tại nhiều thể chế tiền tệ khác nhau. Quátình luỹ tích lạm phát có nhiều điểm chung với chênh lệch lạm phát của Keynes. Thực tế,G.Myrdal và Lindahl , kế tục thuyết của ông đã phát triển sự khác biệt giữa đầu tư kế hoạch vàđầu tư thực tiễn được ngầm thể hiện trong sự phân biệt của Wicksell giữa thời hạn đầu tư vàCác hiệu ứng của Wicksell chỉ ra rằng ngược lại với thuyết hiệu suất biên của vốn, lãi suấtthực tế trong nền kinh tế có thể khác với tổng sản phẩm biên của vốn.Là một nhà kinh tế học, một chính trị gia và một thành viên của trường phái ÁO. Ông đã hoànthiện hơn học thuyết ĐỘ THOẢ DỤNG BIÊN do Menger khởi xướng nhưng đóng góp chínhcủa ông nằm trong học thuyết "quy giá trị" hoặc "gán giá trị".Wieser cũng là người đầu tiênnhận thấy rằng logic chung của hành vi kinh tế nhằm tối đa hoá lợi ích, tối thiểu hoá <strong>chi</strong> phí vàchú ý tới tỷ suất biên đã sinh ra thuyết kinh tế Xã hội chủ nghĩa.Page 179

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!