11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

2739 Rule-of-thumb Quy tắc tự đặt. Một công thức hay thủ tục mà tạo cơ sở cho việc ra quyết định của các tác nhân kinh tế.2740 Rybczcynski theorem Định lý Rybczcynski.Định lý, do nhà kinh tế Rybczcynski đưa ra, cho rằng nếu trong mô hình HECKSCHER-OHLIN,một trong hai yếu tố sản xuất được tăng để duy trì giá cả hàng hoá và các yếu tố sản xuấtkhông đổi thì lượng hàng hoá dùng nhiều yếu tố sản xuất được tăng lên phải mở rộng sảnlượng hàng hoá kia, dùng nhiều hơn trong yếu tố sản xuất không đổi phải giảm xuống.Robustness of an exchange rate Tính thiết thực của một chế độ tỷ2741regimegiá hối đoái.2742 Run (a) (một) cơn sốt rút tiền.2743 Sackings Con số sa thải. Con số thôi việc có lý do. Một yếu tố trong chu chuyển lao động.2744 St. Louis model Mô hình St. Louis.Một mô hình kinh tế lượng tuyến tính nhỏ của nền kinh tế Mỹ được đưa ra tại Ngân hàng dựtrữ Liên bang ở St.Louis để chống lại xu hướng dùng các mô hình phi tuyến tính và lớn hơnđược đưa ra ở các nơi khác từ mô hình ban đầu về nền kinh tế Mỹ của Tinbergen và Klein-Goldberger.2745 St Petersburg paradox Nghịch lý St Petersburg. Xem BERNOULLI HYPOTHESIS.2746 Salary LươngTiền trả cho hầu như toàn bộ công nhân không làm việc chân tay và một số nhân viên làmviệc chân tay để đổi lấy cung lao động của họ, thông thường việc thanh toán được tiến hànhsau mỗi thánh và, ngược với tiền công của nhân công làm việc chân tay, không thay đổi theosố giờ làm việc hay mức độ nỗ lực trong những giờ làm việc với điều kiện một số nghĩa vụhợp đồng tối thiểu phải được tôn trọng.2747 Sales maximization hypothesis Giả thuyết về tối đa hoá doanh thu. Do W.J.Baumol, đưa ra giả thiết này là tinh thần thuyết QUẢN TRỊ CỦA HÃNG.2748 Sales tax Thuế bán hàng. Một loại thuế đánh vào giao dịch thị trường.2749 Salvage Giá trị thanh lý. Khi xem xét ngân sách vốn, giá trị của tài sản vốn vào cuối đời dự án phải được xem xét.2750 Sample Mẫu.2751 Sample space Không gian mẫu.2752 Samuelson, Paul (1915-)Mọi tập các quan sát hay các số liệu đo được đối với một biến cụ thể nào đó, mà không gồmtất cả các quan sát có thể có.Nhà kinh tế học người Mỹ, giáo sư tại học viện Công nghệ Massachusetts, và là người đượcgiải Nobel về kinh tế năm 1970 vì đã có công nâng cao phân tích tổng quát và mức độ phươngpháp luận trong kinh tế học với sự giúp đỡ của toán học. Trong KINH TẾ HỌ ĐỘNG, ông đãnghiên cứu xem một hệ thống kinh tế cư sử như thế nào khi ở bên ngoài điểm cân bằng vàmột nền kinh tế phát triển như thế nào từ giai đoạn nọ sang giai đoạn kia trong một chuỗi cácgiai đoạn phát triển. Trong LÝ THUYẾT CỔNG TIÊU DÙNG, cách tiếp cận của ông hoàn toànđối lập với phương pháp tiếp cân được chấp nhận rộng rãi nhất, đó là việc xây dựng các địnhlý về hành vi tiêu dùng dựa trên các phương pháp suy diễn, vì ông đã xác định những sở thíchtrên cơ sở những hành vi quan sát được hay "Những sở thích được bộc lộ" như chúng đượcgọi. Trong KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ, lập luận của ông về vấn đề chuyển nhượng và những lợiích thu được từ thương mại đều rất chính xác và là những tuyên bố kinh điển về kinh tế họ<strong>chi</strong>ện đại. Mặc dù là người viết nhều, nhưng Samuelson chỉ viết, chứ không phải biên soạn, haicuốn sách là: Những nền tảng của phân tích kinh tế (1948) và một cuốn sách nhập môn rất thành công làPage 149

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!