11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

2187 "New classical macroeconomics" "Kinh tế học vĩ mô cổ điển mới"2188 New Economic Policy (NEP) Chính sách kinh tế.2189 New industrial state Tình trạng công nghiệp mới.2190 New inflation Lạm phát kiểu mới2191 New issues marketThị trường các chứng khoán mớiphát hành.2192 New microeconomics Kinh tế học vi mô mới.2193 New-new microeconomics Kinh tế học vi mô mới-mới.2194 New-orthodoxy Trường phái chính thống mới.2195 New quantity theory of money Lý thuyết định lượng mới về tiền tệ. Xem Quantity theory of money.2196 New international economic order Trật tự kinh tế quốc tế mới.2197 New protectionism Chủ nghĩa bảo hộ mới.Newly industrilizing countries2198(NICs)Các nước mới công nghiệp hoá.2199 New view of investment Quan niệm mới về đầu tư.2200 "New view" on money supply "Quan điểm mới" về cung tiền.Về cơ bản thì đây là sự trình bày lại dưới một hình thức tỷ mỉ hơn về KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂMchính thống.Là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả cơ chế hoạt động của hệ thống kinh tế Liên Xô trongnhững năm 20.Cụm thuật ngữ này có liên quan đến công trình nghiên cứu của J.KGALBRAITH, người lậpluận rằng các nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển hiện đại đã trải qua một sự chuyển đổitrong quyền lực kinh tế và chính trị từ những nhà sở hữu vốn sang cái mà ông gọi là CƠ CẤUCÔNG NGHỆ.Là quan niệm cho rằng lạm phát hiện tại mà kinh tế các nước phương Tây đã trải qua kể từsau Chiến tranh thế giới thứ hai có bản chất hoặc nguồn gốc khác so với các kiểu lạm pháttrước đây trong lịch sử.Là thị trường sơ cấp, không xác định được rõ ràng lắm, trong đó người ta bán các loạiCHỨNG KHOÁN mới được tạo ra, hoặc là các chứng khoán trước đó chưa được niêm yếtchính thức và do vậy chưa được trao đổi tại sở giao dịch chứng khoán: bằng cách chào côngkhai tới dân chúng, tới các cổ đông đã có cổ phần trong trường hợp "phát hành cổ phiếu đặcquyền", hoặc bán riêng cho một số cá nhân và tổ chức được lựa chọn có khả năng mua với sốlượng lớn đối với các chứng khoán của các công ty tư nhân hoặc của các công ty nhà nướckhông được niêm yết chính thức.Là tên gọi được đặt cho các tài liệu kinh tế đã thực hiên việc phân biệt kinh tế học vĩ mô; cụthể là đã đưa một cơ sở kinh tế học vi mô vững chắc cho những cơ cấu làm nền tảng cho mốiquan hệ tổng hợp giữa những thay đổi về giá và thất nghiệp.Là tên gọi được đặt cho những phương pháp xây dựng mô hình trong đó tìm cách giải thíchnhững hợp đồng về lương và giá trên cơ sở xem xét hành vi tối ưu hoá của kinh tế học vi mô.Sự tách rời khỏi quan điểm chính thống cho rằng các nhà chức trách không kiểm soát đượccung tiền.Là quan niệm về đầu tư trong các MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO GIAI ĐOẠN trong đó ghinhận rằng TIẾN BỘ KỸ THUẬT đã làm giảm tuổi thọ trung bình của nguồn vốn và tăng tỷ lệcủa NGUỒN VỐN mà có hàm chứa yếu tố công nghệ mới.Là học thuyết về bản chất của tiền tệ và sự tạo ra tiền, trong đó bác bỏ phần lớn học thuyếttruyền thống về sự tạo ra tín dụng và về SÔ NHÂN TÍN DỤNG, như là một lý do có giá trị giảithích các thức xác định số lượng các khoản tiền gửi ngân hàng - yếu tố cơ bản của lượng tiền.2201 New York Stock ExchangeSở giao dịch chứng khoán NewYorkLà thị trường chứng khoán chính ở Mỹ, tại đó có niêm yết hơn 1000 loại chứng khoán.2202 Nominal Danh nghĩa. Là tính từ mô tả sự đanh giá về một đại lượng kinh tế trong các mức giá hiện tại.2203 Nominal balances Số dư tiền mặt danh nghĩa Xem MONEY BALANCES.Page 120

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!