11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

99 Alternative technology Công nghệ thay thế.Thuật ngữ dùng để chỉ kiểu công nghệ có một vài hoặc tất cả thuộc tính sau: sử dụng tối thiểutài nguyên không tái tạo được, gây ô nhiễm thấp nhất đối với môi trường, tự cấp tự túc theovùng hoặc theo địa phương không có sự bóc lột hoặc cô lập các cá nhân. (XemINTERMEDIATE TECHNOLOGY, APPROPIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATETECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP).100 Altruism Lòng vị tha. Sự quan tâm tới phúc lợi của người khác.101 Amalgamation Sự hợp nhất. Xem MERGER.102 America Depository Receipt ADR - Phiếu gửi tiền Mỹ.103 America Federation of Labuor ALF - Liên đoàn lao động Mỹ.104 America selling price Giá bán kiểu Mỹ.105 American Stock ExchangeSở giao dịch chứng khoán Mỹ(ASE hay AMEX).106 Amortization Chi trả từng kỳ.107 Amplitude Biên độ108 AmtorgCơ quan mậu dịch thường trú củaLiên Xô.109 Analysis of variance ANOVA - Phân tích phương sai110 Anarchy Tình trạng vô chính phủ.111 Allowance Phần tiền trợ cấp.Chứng khoán mà một ngân hàng Mỹ thường phát hành cho các cư dân Mỹ, dựa vào việc cơquan NẮM GIỮ CÁC CỔ PHIẾU thường của một công ty ngoại quốc. Người giữ ADR cóquyền hưởng cổ tức của công ty ngoại quốc. Bản thân ADR có thể trao đổi được. Ưu điểmcủa việc làm này là THỊ TRƯỜNG VỐN được mở rộng đối với các công ty không phải của Mỹtrong khi đó có thể đáp ứng được mong muốn của người Mỹ về một loại cổ phiếu "nặng" đểtrao đổi. (Một ADR có thể được đóng trọn gói để có quyền với nhiều chứng khoán thường).Được thành lập trong thời kỳ từ năm 1881 đến 1886, liên đoàn này tập trung các công đoànlớn ở Mỹ lại với nhau.Đây là một hệ thống trong đó thuế quan của Mỹ đối với một số mặt hàng nhập khẩu được tínhtrên cơ sở giá trị của mặt hàng thay thế trong nước so với giá trị của hàng nhập khẩu. (XemGENERAL AGREEMENT ON TARIFFS AND TRADE).SỞ GIAO DỊCH có tổ chức lớn thứ hai ở Mỹ, tiến hành mua bán gần 1/10 tổng số cổ phiếuđược mua bán ở Mỹ. Sở giao dịch là cơ sở vật chất cho các giao dịch CHỨNG KHOÁN diễnra. Sở giao dịch chứng kháon Mỹ đã có từ lâu và bắt đầu từ khi những người môi giới gặpnhau ở ngoài phố để mua bán các cổ phần chứng khoán. Đó là nguồn gốc của một cái tênkhác của nó :"Sở giao dịch lề đường". Tín hiệu bằng tay được dùng đẻ thông báo cho nhânviên giao dịch. Đến tận thế kỷ XX, Sở giao dịch chứng khoán Mỹ mới chuyển vào phòng.(XemSTOCK MARKET).Phương thức thanh toán nợ trên cơ sở trả dần. Thỉnh thoảng <strong>chi</strong> trả từng kỳ được sử dụngnhư thuật ngữ thay thế cho khấu hao.Thuật ngữ sử dụng trong một CHU KỲ KINH DOANH để miêu tả khoảng cách giữa điểm cựcđại và cực tiểu của bất kỳ chu kỳ nào.Cơ quan ngoại thương của Liên Xô trước đây. CÓ cơ quan <strong>chi</strong> nhánh tại nhiều nước.Phân <strong>chi</strong>a độ biến động tổng thể trong một biến số phụ thuộc (với độ biến động tổng thể đượcđịnh nghĩa là tổng của bình phương của các độ lệch so với trung bình của biến) thành các cấuthành được tính cho biến động của các biến số riêng hay NHÓM BIẾn GIẢI THÍCH và nhữngbiến không được giải thích hay biến động DƯ/Học thuyết cho rằng các sự kiện chính trị và xã hội của các cá nhân không nên bị kìm hãm bởibất cứ sự can thiệp nào của chính phủ. Đó là một quan điểm cực đoan hơn quan điểm chủnghĩa tự do, vẫn còn cho phép sử dụng quyền lực độc tài để điều hành các hoạt động mà cáccá nhân không thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả được.Page 6

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!