11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

2225 Non-rival consumptionSự tiêu dùng không bị kèn cựa; Sựtiêu dùng không bị cạnh tranh.2226 Non-tariff barriers Các hàng rào phi thuế quan.2227 Non-uniqueness Tính phi độc nhất.2228 Non-wage attributes Các thuộc tính phi tiền lương.2229 Non-wage labour costsCác <strong>chi</strong> phí lao động phi tiềnlương.Khi sự tiêu dùng của một cá nhân đối với một loại hàng hoá không hề làm giảm đi nguồn cungcấp hàng hoá đó cho những cá nhân khác thì hàng hoá đó được coi là không cạnh tranh trongtiêu dùng.Là những hạn chế đối với thương mại quốc tê như hạn ngạch, các chính sách thu mua trongnước của chính phủ và các tiêu chuẩn về kỹ thuật và an toàn nhằm giúp cho các nhà sản xuấttrong nước có lợi thế hơn so với các nhà sản xuất nước ngoài.Trong lý thuyết cân bằng bộ phận và cân bằng tổng thể, đây là một tình huống trong đó tồn tạitừ hai mức giá tại điểm cân bằng trở lên.Là các đặc điểm phi tiền tệ của một quan hệ hợp đồng lao động, chẳng hạn như các điều kiệnlàm việc, uy tín và cơ hội thăng tiến.Là những <strong>chi</strong> phí lao động mà doanh nghiệp phải trả ngoài mức thu nhập tính theo giờ.2230 Norm Định mức tăng lương. Là mức tăng lương thông thường được xác định tại từng thời điểm trong chính sách thu nhập.2231 Normal cost pricing2232 Normal distribution Phân phối chuẩn.2233 Normal equations Các phương trình chuẩn.'Định giá theo <strong>chi</strong> phí định mức; Là giả thiết cho rằng quá trình định giá được căn cứ trên <strong>chi</strong> phí của mức sản lượng giả thiếtĐịnh giá theo <strong>chi</strong> phí thông thường. chứ không dựa trên những <strong>chi</strong> phí hiện tại hay mức dư cầu.Là một hàm phân phố xác suất đối xứng hình chuông, với các thông số là trung bình vàphương sai.Là một nhóm các phương trình đồng thời, nhóm phương trình nay được giải để có được ướclượng bình phương nhỏ nhất của các thông số trong một phân tích hồi quy, bao gồm tổng củacác bình phương và tích chéo của các biến số trong phương trình hồi quy.2234 Normal good Hàng hoá thông thường. Là loại hàng hoá mà cầu đối với nó sẽ giảm đi khi thu nhập giảm xuống.2235 Normal profitsCác khoản lợi nhuận thông Là mức lợi nhuận tối thiểu mà một doanh nghiệp phải đạt được để khiến cho doanh nghiệpthường.còn có thể tiếp tục hoạt động được.2236 Normal unemployment Tỷ lệ thất nghiệp thông thường. Xem NATURAL RATE OF UNMENPLOYMENT.2237 Normal variable Biến thông thường. Là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.2238 Normative costs of production Các <strong>chi</strong> phí sản suất chuẩn tắc.Là những <strong>chi</strong> phí ước tính, dẫn suất từ những cơ sở công nghiệp đơn lẻ được các nhà kếhoạnh hoá tập trung ở các nước Xã hội chủ nghĩa (trước đây) sử dụng làm cơ sở cho việc ấnđịnh mức lợi nhuận và mức thuế của doanh nghiệp trong việc hoàn thành kế hoạch.2239 Normative economics Kinh tế học chuẩn tắc.Là phân tích kinh tế để đưa ra những quy định hoặc những tuyên bố về việc điều đó "cần phảinhư thế nào" chứ không phải điều đó "là như thế nào".2240 Norm following behaviour Hành vi theo định mức lương.Lập luận cho rằng trong một giai đoạn của chính sách thu nhập khi tồn tại một định mức lươngdo luật định hoặc được áp dụng một cách tự nguyện thì đinh mức này trên thực tế sẽ trởthành cái đích cho mọi thoả thuận về lương, hay nói cách khác nó sẽ trở thành mức lương cơbản.2241 Notional demandCầu tạm tính; Cầu ý niệm; cầu tưbiện.Xem EFFECTIVE DEMAND.2242 Null hypothesis Giả thiết Không.Trong những kiểm định giả thuyết, đó là giả thiết mà trong đó thống kê kiểm định sẽ dựa vàomột hàm phân phối xác suất cho trước.2243 Numbers equivalent index Chỉ số đương lượng. Xem HERFINDAHL INDEX.Page 122

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!