11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

1440 Hedonic price Giá ẩn.Giá ẩn hay GIÁ BÓNG là tính chất của một hàng hoá. Một phần giá của loại hàng hoá đó cóliên quan đến mỗi tính chất của nó và do vậy có thể đánh giá sự thay đổi về chất lượng.1441 Hedonism Chủ nghĩa khoái lạc.Triết lý cho rằng hành vi của con người bị <strong>chi</strong> phối bởi sựu tìm kiếm thú vui. Tuy nhiên, với tưcách là một triết lý, chủ nghĩa khoái lạc bị thay đổi rất nhiều bởi khái niệm về nghĩa vụ, tráchnhiệm…1442 Herfindahl index Chỉ số Herfindahl. Một thước đo độ tập trung của thị trường công nghiệp.1443 Heterogeneity Tính không đồng nhất.Chất lượng của hàng hoá, dịch vụ hoặc các yếu tố tạo ra sự khác nhau trong quan niệm củangười tiêu dùng và người sản xuất.1444 Heterogeneous capital Vốn không đồng nhất.VỐN vật chất thuộc nhiều loại đặc trưng riêng cho từng quá trình sản xuất và không đượcchuyển sang quá trình khác. Khái niệm này trở nên lỏng lẻo với ý tưởng rằng một hàng hoávốn dễ <strong>chi</strong>a nhỏ có thể sử dụng cho sản xuất nhiều hàng hoá trong nhiều quá trình.1445 Heterogeneous product Sản phẩm không đồng nhất.Các hàng hoá hay dịch vụ do các đơi vị kinh tế đưa ra trên một thị trường nhất định mà có tổhợp thuộc tính không giống nhau dưới con mắt của người mua sản phẩm đó.1446 Heteroscedasticity Hiệp phương sai không đồng nhất.Một bài toán kinh tế lượng trong đó phương sai của sai số trong một mô hình hồi quy khôngđồng nhất giữa các quan sát.1447 Hicks. Sir John R. (1904-1989).Nhà kinh tế học người Anh, đồng giải Nobel kinh tế 1972, cùng với Kenneth ARROW Ông dạytại trường Kinh tế London và các trường đại học: Cambridge, Manchester và Oxford. Ôngnhận được giả Nobel do nghiên cứu về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG THỂ trong Giá trị và tưbản (1939), đặc biệt về vấn đề ổn định hệ thống cân bằng tổng thể trước các cú sốc từ bênngoài; về nghiên cứu trong KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI, THẠNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG.Tuy nhiên, Hicks còn nghiên cứu nhiều lĩnh vực khác. Lý tuyết tiền lương (1932) của ông nêura phương pháp NĂNG SUẤT BIÊN ứng dụng trong xác định tiền lương theo quan niệm cổđiển. Trong bài Keynes và các phương pháp cổ điển (1937), ông đã khắc phục được vấn đềbất định của thuế Keynes và quỹ có thể cho vay về LÃI SUẤT bằng cách đưa vào các đườngIS/LM, các đường IS/LM trở thành công cụ dùng trong phân tích lý thuyết Keynes. Năm 1950,ông tổng hợp các ý tưởng Keynes (Phương pháp QUÁ TRÌNH SỐ NHÂN) của các nhà kinh tếlượng (độ trễ) của quá trìng gia tốc và của Harrod (tăng trưởng và hệ thống không ổn định)vào mô hình của chu kỳ kinh doanh trong Một đóng góp vào lý thuyết vào chu kỳ kinh doanh. Ông cũng đ1448 Hicks-Hansen diagram Biểu đồ Hicks-Hansen. Xem IS - LM DIAGRAM.1449 Hicks Neutral Technical Progress Tiến bộ kỹ thuật trung tính Hicks.Một phân loại của tiến bộ kỹ thuật phát triển độc lập so sánh các điểm trong quá trình tăngtrưởng mà ở đó tỷ lệ VÔN/ LAO ĐỘNG là không đổi.1450 Hidden unemployment Thất nghiệp ẩn.Còn gọi là thất nghiệp trá hình. Vì lực lượng lao động biến đổi tuần hoàn, nên người ta lậpluận rằng số người thất nghiệp được thông báo phản ánh không hết lượng người thất nghiệpthực sự do không tính những công nhân chán nản.1451 High-powered money Tiền mạnh.Trong lý thuyết truyền thống về số nhân tín dụng, tài sản dự trữ mà dựa vào đó hệ thống ngânhàng tạo ra tiền gửi ngân hàng ràng buộc các hoạt động cho vay của ngân hàng và dẫn đếntạo ra tiền gửi gộp chung được gọi là "tiền mạnh".1452 Hiring rate Tỷ lệ thuê. Xem ACCESSION RATE.1453 Hiring standards Các tiêu chuẩn thuê người.Khó khăn trong tuyển người đối với người chủ không phải là tiếp xúc với nhiều ững cử viênnhất, mà vấn đề là tìm đủ số ứng cử viên xứng đáng để dành thời gian xem xét.Page 78

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!