11.07.2015 Views

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

chi phí chống (ô nhiễm) - lib

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1299 Frisch, Ragnar (1895-1973)Nhà kinh tế học người Na uy và là người chung giải Nobel kinh tế lần đầu tiên vào năm 1969cùng với Jan Tinbergen nhờ những kết quả của ông trong việc diễn tả Lý thuyết kinh tế chínhxác hơn về toán học và đưa ra dạng thể hiện của nó tạo khả năng nghiên cứu thực nghiệmbằng số lượng và tiến hành kiểm định thống kê. Vào đầu những năm 1930, Frisch đã đi đầutrong nghiên cứu sự hình thành dạng động các chu kỳ thương mại, trong đó ông đã chứngminh một hệ thống động với một số đặc tính toán học đã tạo ra một biến động có tính chu kỳtắt dần với <strong>chi</strong>ều dài bước sóng là 4 đến 8 năm. Khi hệ thống này gặp phải những cú sốcngẫunhiên thì những dao động hình sóng trở thành hiện thực và lâu dài. Các thành tựu của Frischlà ở chỗ ông là người đầ tiên đưa ra các phương pháp kiểm định các giả thuyết thống kê.Trong lĩnh vực chính sách kinh tế, ông đã đưa ra hệ thống hạch toán quốc gia rất có ích chocác chính sách ổn định hoá và kế hoạch hoá kinh tế, giới thiệu các phương pháp quy hoạchtoán học sử dụng trong các kỹ thuật máy tính điện tử hiện đại. Những công trình chủ yếu của1300 F-statistic Thống kê F.Thống kê tuân theo phân phối F. Thường được sử dụng để kiểm định ý nghĩa chung của mộttập hợp các biến giải thích trong phân tích hồi quy.1301 FT-SE 100Một chỉ số giá của 100 cổ phiếu quan trọng nhất được niêm yết tại Sở giao dịch chứng koánLondon, Chỉ số này được đưa ra vào năm 1984 với chỉ số giá gốc là 1000, bởi vì lúc đó ngườita có cảm giác rằng Chỉ số công nghiệp của báo Financial Times bị thiên lệch quá nhiều vềphía các công ty thuộc nghành chế tạo.1302 Full bodied money Tiền quy ước. Xem TOKEN MONEY.1303 Full cost Chi phí đầy đủ.Tại bất kỳ mức sản lượng nào, <strong>chi</strong> phí đầy đủ là tổng <strong>chi</strong> phí khả biến trung bình, <strong>chi</strong> phí cốđịnh trung bình và phần lợi nhuận ròng.1304 Full cost pricing Định giá theo <strong>chi</strong> phí đầy đủ.Quy tắc định giá theo đó các công ty tính thêm phần lợi nhuận ròng vào <strong>chi</strong> phí đơn vị trong khiviệc tính <strong>chi</strong> phí đơn vị thì bao gồm tất cả các <strong>chi</strong> phí.1305 Fractional reserve system Hệ thống dự trữ một phần.1306 Free-rider problem Vấn đề người "xài chùa".Frictional and structuralThất nghiệp do chờ chuyển nghề1307unemploymentvà do chờ chuyển nghề.Ngân sách ở mức nhân công toàn1308 Full-employment budgetdụng; Ngân sách khi có đủ việclàm.1309 Full-employment budget surplus1310 Full-employment national income13111312Full-employment unemploymentrateFull information maximum likehood(FIML)Thặng dư ngân sách ở mức nhâncông toàn dụng; Thặng dư ngânsách khi có đủ việc làm.Thu nhập quốc dân ở mức nhâncông toàn dụng; Thu nhập quốcdân khi có đủ việc làm.Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên ở mứcnhân công toàn dụng; Tỷ lệ thấtnghiệp tự nhiên khi có đủ việc làm.Ước lượng khả năng cực đại khicó đủ thông tin.Số đo tác động của chính sách tài chính, không chỉ đơn thuần dựa vào quy mô của thặng dưngân sách.Là số đo các giá trị thực tế của hàng hoá và dịch vụ có thể được sản xuất ra khi các yếu tốsản xuất của đất nước được sử dụng hết, khi nền kinh tế ở mức thất nghiệp tự nhiên.Xem NATURAL RATE OF UNEMPLOYMENT.Một kỹ thuật ước lượng hệ thống các phương trình đồng thời, tuyến tính hay phi tuyến tính.Xem maximum likehood.Page 70

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!